Điều 32 Nghị định 05/2005/NĐ-CP về bán đấu giá tài sản
Điều 32. Huỷ kết quả bán đấu giá tài sản
1. Kết quả bán đấu giá tài sản bị huỷ trong các trường hợp sau đây:
a) Do thoả thuận giữa người có tài sản bán đấu giá, người mua được tài sản bán đấu giá và người bán đấu giá tài sản, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác;
b. Hợp đồng uỷ quyền bán dấu giá tài sản, văn bản bán đấu giá tài sản bị Toà án tuyên bố vô hiệu hoặc bị huỷ theo quy định của BỘ luật Dân sự ;
c. CÓ quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sửa đổi một phần hoặc huỷ toàn bộ các quyết định liên quan đến tài sản bán đấu giá do có vi phạm pháp luật.
2. Trong trường hợp kết quả bán đấu giá tài sản bị huỷ thì các bên khôi phục lại tình trạng ban đầu, hoàn trả cho nhau tài sản đã nhận; nếu không hoàn trả được bằng hiện vật, thì phải trả bằng tiền. Bên có lỗi gây thiệt hại phải bồi thường.
3. BỘ Tư pháp hướng dẫn cụ thể về việc huỷ kết quả bán đấu giá tài sản quy định tại khoản 1 Điều này.
Nghị định 05/2005/NĐ-CP về bán đấu giá tài sản
- Số hiệu: 05/2005/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 18/01/2005
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 27
- Ngày hiệu lực: 10/02/2005
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc bán đấu giá tài sản
- Điều 4. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người mua được tài sản bán đấu giá.
- Điều 5. Các loại tài sản bán đấu giá
- Điều 6. Lựa chọn người bán đấu giá tài sản
- Điều 7. Hợp đồng uỷ quyền bán đấu giá tài sản
- Điều 8. Ký kết hợp đồng uỷ quyền bán đấu giá tài sản
- Điều 9. Xác định giá khởi điểm của tài sản bán đấu giá
- Điều 10. Giám định tài sản bán đấu giá
- Điều 11. Đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng uỷ quyền bán đấu giá tài sản
- Điều 12. Niêm yết, thông báo công khai việc bán đấu giá tài sản
- Điều 13. Người không được tham gia đấu giá tài sản
- Điều 14. Đăng ký mua tài sản bán đấu giá.
- Điều 15. Trưng bày, xem tài sản bán đấu giá
- Điều 16. Địa điểm bán đấu giá tài sản
- Điều 17. Tiến hành cuộc bán đấu giá tài sản
- Điều 18. Văn bản bán đấu giá tài sản
- Điều 19. Bán tài sản bán đấu giá trong trường hợp đặc biệt
- Điều 20. Rút lại giá đã trả
- Điều 21. Từ chối mua tài sản bán đấu giá.
- Điều 22. Trả lại tài sản bán đấu giá trong trường hợp bán đấu giá tài sản không thành
- Điều 23. Thanh toán tiền bán tài sản trong trường hợp bán đấu giá tài sản thành
- Điều 24. Thời hạn, phương thức, địa điểm thanh toán tiền mua tài sản, giao tài sau đã bán đấu giá
- Điều 25. Mua lại tài sản đã bán đấu giá
- Điều 26. Chi phí bán đấu giá tài sản
- Điều 27. Phí dịch vụ làm thủ tục chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng, xác định giá khởi điểm của tài sản bán đấu giá (sau đây gọi chung là phí dịch vụ)
- Điều 28. Quản lý, sử dụng chi phí bán đấu giá tài sản, phí dịch vụ và các khoản thu khác
- Điều 29. Hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản bán đấu giá
- Điều 30. Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản bán đấu giá
- Điều 31. Trách nhiệm về giá trị, chất lượng của tài sản đã bán đấu giá
- Điều 32. Huỷ kết quả bán đấu giá tài sản
- Điều 33. TỔ chức bán đấu giá lại
- Điều 34. Người bán đấu giá
- Điều 35. Doanh nghiệp bán dấu giá tài sản
- Điều 36. Trung tâm dịch vụ bán đấu g á tài sản
- Điều 37. Hội đồng bán đấu giá tài sản.
- Điều 38. Nghĩa vụ của người bán đấu giá tài sản
- Điều 39. Quyền của người bán đấu giá tài sản
- Điều 40. Người điều hành cuộc bán đấu giá tài sản
- Điều 41. Đấu giá viên
- Điều 42. Thủ tục cấp Thẻ đấu giá viên
- Điều 43. Quyền, nghĩa vụ của đấu giá viên
- Điều 44. Nhiệm vụ, quyền hạn của BỘ Tư pháp
- Điều 45. Nhiệm vụ, quyền hạn của BỘ Tài chính
- Điều 46. Nhiệm vụ, quyền hạn của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương