Chương 5 Nghị định 05/2005/NĐ-CP về bán đấu giá tài sản
KHEN THƯỞNG, XỬ LÝ VI PHẠM, KHIẾU NẠI, TỔ CÁO VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Cá nhân, tổ chức có thành tích xuất sắc trong lĩnh vực bán đấu giá tài sản thì được khen thưởng theo quy định của pháp luật.
Điều 48. Xử lý vi phạm đối với người tham gia đấu giá tài sản
1. Người tham gia đấu giá tài sản có hành vi phá rối, cản trở cuộc bán đấu giá tài sản hoặc liên kết thông đồng, dìm giá tài sản bán đấu giá thì bị truất quyền tham gia đấu giá tài sản và thông được hoàn trả khoản tiền đặt trước.
2. Người điều hành cuộc bán đấu giá tài sản có quyền truất quyền tham gia đấu giá đối với người có hành vi quy định tại khoản 1 Điều này. Khoản tiền đặt trước của người bị truất quyền tham gia đấu giá thuộc về người bán đấu giá tài sản.
Việc truất quyền tham gia đấu giá tài sản phải được ghi vào biên bản bán đấu giá tài sản
Điều 49. Xử lý vi phạm đối với người bán đấu giá tài sản, người điều hành cuộc bán đấu giá tài sản
1. Người bán đấu giá tài sản vi phạm quy định của Nghị định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan thì tuỳ theo tính chất và mức độ vi phạm mà bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị xử lý bằng các hình thức khác theo quy định của pháp luật; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
2. Người điều hành cuộc bán đấu giá tài sản vi phạm quy định của Nghị định này thì tuỳ theo tính chất và mức độ vi phạm mà bị xử phạt vi phạm hành chính, bị thu hồi Thẻ đấu giá viên; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
1. Cá nhân, tổ chức có quyền khiếu nại đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan hành chính nhà nước, người có thẩm quyền trong cơ quan hành chính nhà nước khi có căn cứ cho rằng quyết định, hành vi đó đã vi phạm quy định của Nghị định này và xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
Việc giải quyết khiếu nại thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
2. Cá nhân có quyền tố cáo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về các hành vi vi phạm quy định của Nghị định này.
Việc giải quyết tố cáo tuân theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
Điều 51. Giải quyết tranh chấp
Việc giải quyết các tranh chấp phát sinh từ việc thực hiện hợp đồng uỷ quyền bán đấu giá tài sản và văn bản bán đấu giá tài sản được thực hiện theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự;
Nghị định 05/2005/NĐ-CP về bán đấu giá tài sản
- Số hiệu: 05/2005/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 18/01/2005
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 27
- Ngày hiệu lực: 10/02/2005
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc bán đấu giá tài sản
- Điều 4. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người mua được tài sản bán đấu giá.
- Điều 5. Các loại tài sản bán đấu giá
- Điều 6. Lựa chọn người bán đấu giá tài sản
- Điều 7. Hợp đồng uỷ quyền bán đấu giá tài sản
- Điều 8. Ký kết hợp đồng uỷ quyền bán đấu giá tài sản
- Điều 9. Xác định giá khởi điểm của tài sản bán đấu giá
- Điều 10. Giám định tài sản bán đấu giá
- Điều 11. Đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng uỷ quyền bán đấu giá tài sản
- Điều 12. Niêm yết, thông báo công khai việc bán đấu giá tài sản
- Điều 13. Người không được tham gia đấu giá tài sản
- Điều 14. Đăng ký mua tài sản bán đấu giá.
- Điều 15. Trưng bày, xem tài sản bán đấu giá
- Điều 16. Địa điểm bán đấu giá tài sản
- Điều 17. Tiến hành cuộc bán đấu giá tài sản
- Điều 18. Văn bản bán đấu giá tài sản
- Điều 19. Bán tài sản bán đấu giá trong trường hợp đặc biệt
- Điều 20. Rút lại giá đã trả
- Điều 21. Từ chối mua tài sản bán đấu giá.
- Điều 22. Trả lại tài sản bán đấu giá trong trường hợp bán đấu giá tài sản không thành
- Điều 23. Thanh toán tiền bán tài sản trong trường hợp bán đấu giá tài sản thành
- Điều 24. Thời hạn, phương thức, địa điểm thanh toán tiền mua tài sản, giao tài sau đã bán đấu giá
- Điều 25. Mua lại tài sản đã bán đấu giá
- Điều 26. Chi phí bán đấu giá tài sản
- Điều 27. Phí dịch vụ làm thủ tục chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng, xác định giá khởi điểm của tài sản bán đấu giá (sau đây gọi chung là phí dịch vụ)
- Điều 28. Quản lý, sử dụng chi phí bán đấu giá tài sản, phí dịch vụ và các khoản thu khác
- Điều 29. Hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản bán đấu giá
- Điều 30. Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản bán đấu giá
- Điều 31. Trách nhiệm về giá trị, chất lượng của tài sản đã bán đấu giá
- Điều 32. Huỷ kết quả bán đấu giá tài sản
- Điều 33. TỔ chức bán đấu giá lại
- Điều 34. Người bán đấu giá
- Điều 35. Doanh nghiệp bán dấu giá tài sản
- Điều 36. Trung tâm dịch vụ bán đấu g á tài sản
- Điều 37. Hội đồng bán đấu giá tài sản.
- Điều 38. Nghĩa vụ của người bán đấu giá tài sản
- Điều 39. Quyền của người bán đấu giá tài sản
- Điều 40. Người điều hành cuộc bán đấu giá tài sản
- Điều 41. Đấu giá viên
- Điều 42. Thủ tục cấp Thẻ đấu giá viên
- Điều 43. Quyền, nghĩa vụ của đấu giá viên
- Điều 44. Nhiệm vụ, quyền hạn của BỘ Tư pháp
- Điều 45. Nhiệm vụ, quyền hạn của BỘ Tài chính
- Điều 46. Nhiệm vụ, quyền hạn của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương