Chương 4 Nghị định 05/2005/NĐ-CP về bán đấu giá tài sản
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
Điều 44. Nhiệm vụ, quyền hạn của BỘ Tư pháp
BỘ Tư pháp là cơ quan giúp Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước thống nhất về tổ chức và hoạt động bán đấu giá tài sản trong phạm vi cả nước, có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
1. Soạn thảo, trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền các văn bản quy phạm pháp luật về tổ chức và hoá động bán đấu giá tài sản; hướng dẫn thi hành các văn bản quy phạm pháp luật đó.
2. Ban hành, quản lý và hướng dẫn theo thẩm quyền việc sử dụng các mẫu văn bản, giấy tờ trong lĩnh vào bán đấu giá tài sản. SỔ đăng ký bán đấu giá tài sản.
3. Kiểm tra, thanh tra về tổ chức và hoạt động bán đấu giá tài sản theo thẩm quyền.
4. Tổng hợp và hàng năm báo cáo Thủ tướng Chính phủ về tổ chức và hoạt động bán đấu giá tài sản.
5. Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực bán đấu giá tài sản.
6. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác được Chính phủ giao.
Điều 45. Nhiệm vụ, quyền hạn của BỘ Tài chính
1. Hướng dẫn về chế độ tài chính trong hoạt động bán đấu giá tài sản.
2. Hướng dẫn, kiểm tra việc chuyển giao tài sản nhà nước để bán đấu giá
3. Hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm của tài sản bán đấu giá là tài sản nhà nước.
Điều 46. Nhiệm vụ, quyền hạn của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quản lý hoạt động bán đấu giá tài sản tại địa phương, có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
1. Quyết định thành lập Trung tâm; bổ nhiệm, miễn nhiệm Giám đốc Trung tâm.
2. Bảo đảm biên chế, cơ sở vật chất và phương tiện làm việc cho Trung tâm.
3. Quy định cụ thể về mức phí đấu giá tại địa phương căn cứ vào quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
4. Kiểm tra, thanh tra về tổ chức và hoạt động bán đấu giá tài sản trong phạm vi địa phương theo thẩm quyền.
Nghị định 05/2005/NĐ-CP về bán đấu giá tài sản
- Số hiệu: 05/2005/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 18/01/2005
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 27
- Ngày hiệu lực: 10/02/2005
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc bán đấu giá tài sản
- Điều 4. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người mua được tài sản bán đấu giá.
- Điều 5. Các loại tài sản bán đấu giá
- Điều 6. Lựa chọn người bán đấu giá tài sản
- Điều 7. Hợp đồng uỷ quyền bán đấu giá tài sản
- Điều 8. Ký kết hợp đồng uỷ quyền bán đấu giá tài sản
- Điều 9. Xác định giá khởi điểm của tài sản bán đấu giá
- Điều 10. Giám định tài sản bán đấu giá
- Điều 11. Đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng uỷ quyền bán đấu giá tài sản
- Điều 12. Niêm yết, thông báo công khai việc bán đấu giá tài sản
- Điều 13. Người không được tham gia đấu giá tài sản
- Điều 14. Đăng ký mua tài sản bán đấu giá.
- Điều 15. Trưng bày, xem tài sản bán đấu giá
- Điều 16. Địa điểm bán đấu giá tài sản
- Điều 17. Tiến hành cuộc bán đấu giá tài sản
- Điều 18. Văn bản bán đấu giá tài sản
- Điều 19. Bán tài sản bán đấu giá trong trường hợp đặc biệt
- Điều 20. Rút lại giá đã trả
- Điều 21. Từ chối mua tài sản bán đấu giá.
- Điều 22. Trả lại tài sản bán đấu giá trong trường hợp bán đấu giá tài sản không thành
- Điều 23. Thanh toán tiền bán tài sản trong trường hợp bán đấu giá tài sản thành
- Điều 24. Thời hạn, phương thức, địa điểm thanh toán tiền mua tài sản, giao tài sau đã bán đấu giá
- Điều 25. Mua lại tài sản đã bán đấu giá
- Điều 26. Chi phí bán đấu giá tài sản
- Điều 27. Phí dịch vụ làm thủ tục chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng, xác định giá khởi điểm của tài sản bán đấu giá (sau đây gọi chung là phí dịch vụ)
- Điều 28. Quản lý, sử dụng chi phí bán đấu giá tài sản, phí dịch vụ và các khoản thu khác
- Điều 29. Hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản bán đấu giá
- Điều 30. Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản bán đấu giá
- Điều 31. Trách nhiệm về giá trị, chất lượng của tài sản đã bán đấu giá
- Điều 32. Huỷ kết quả bán đấu giá tài sản
- Điều 33. TỔ chức bán đấu giá lại
- Điều 34. Người bán đấu giá
- Điều 35. Doanh nghiệp bán dấu giá tài sản
- Điều 36. Trung tâm dịch vụ bán đấu g á tài sản
- Điều 37. Hội đồng bán đấu giá tài sản.
- Điều 38. Nghĩa vụ của người bán đấu giá tài sản
- Điều 39. Quyền của người bán đấu giá tài sản
- Điều 40. Người điều hành cuộc bán đấu giá tài sản
- Điều 41. Đấu giá viên
- Điều 42. Thủ tục cấp Thẻ đấu giá viên
- Điều 43. Quyền, nghĩa vụ của đấu giá viên
- Điều 44. Nhiệm vụ, quyền hạn của BỘ Tư pháp
- Điều 45. Nhiệm vụ, quyền hạn của BỘ Tài chính
- Điều 46. Nhiệm vụ, quyền hạn của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương