Điều 13 Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước 2009
Điều 13. Phạm vi trách nhiệm bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính
Nhà nước có trách nhiệm bồi thường thiệt hại do hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ gây ra trong các trường hợp sau đây:
1. Ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
2. Áp dụng biện pháp ngăn chặn vi phạm hành chính và bảo đảm việc xử lý vi phạm hành chính;
3. Áp dụng biện pháp buộc tháo dỡ nhà ở, công trình, vật kiến trúc và biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính khác;
4. Áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa người vào trường giáo dưỡng, đưa người vào cơ sở giáo dục hoặc đưa người vào cơ sở chữa bệnh;
5. Cấp, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép và các giấy tờ có giá trị như giấy phép;
6. Áp dụng thuế, phí, lệ phí; thu thuế, phí, lệ phí; truy thu thuế; thu tiền sử dụng đất;
7. Áp dụng thủ tục hải quan;
8. Giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng, tái định cư; cấp hoặc thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
9. Ban hành quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh;
10. Cấp văn bằng bảo hộ cho người không đủ điều kiện được cấp văn bằng bảo hộ; cấp văn bằng bảo hộ cho đối tượng sở hữu công nghiệp không đủ điều kiện được cấp văn bằng bảo hộ; ra quyết định chấm dứt hiệu lực của văn bằng bảo hộ;
11. Không cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép và các giấy tờ có giá trị như giấy phép, văn bằng bảo hộ cho đối tượng có đủ điều kiện;
12. Các trường hợp được bồi thường khác do pháp luật quy định.
Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước 2009
- Số hiệu: 35/2009/QH12
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 18/06/2009
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Phú Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 373 đến số 374
- Ngày hiệu lực: 01/01/2010
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng được bồi thường
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Quyền yêu cầu bồi thường
- Điều 5. Thời hiệu yêu cầu bồi thường
- Điều 6. Căn cứ xác định trách nhiệm bồi thường
- Điều 7. Nguyên tắc giải quyết bồi thường
- Điều 8. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan có trách nhiệm bồi thường
- Điều 9. Quyền, nghĩa vụ của người bị thiệt hại
- Điều 10. Quyền, nghĩa vụ của người thi hành công vụ đã gây ra thiệt hại
- Điều 11. Trách nhiệm quản lý nhà nước về công tác bồi thường
- Điều 12. Các hành vi bị cấm
- Điều 13. Phạm vi trách nhiệm bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính
- Điều 14. Cơ quan có trách nhiệm bồi thường
- Điều 15. Yêu cầu xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ
- Điều 16. Hồ sơ yêu cầu bồi thường
- Điều 17. Thụ lý đơn yêu cầu bồi thường
- Điều 18. Xác minh thiệt hại
- Điều 19. Thương lượng việc bồi thường
- Điều 20. Quyết định giải quyết bồi thường
- Điều 21. Hiệu lực của quyết định giải quyết bồi thường
- Điều 22. Khởi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết bồi thường
- Điều 23. Thẩm quyền và thủ tục giải quyết yêu cầu bồi thường tại Tòa án
- Điều 24. Yêu cầu bồi thường trong quá trình khởi kiện vụ án hành chính
- Điều 25. Nội dung giải quyết yêu cầu bồi thường trong bản án, quyết định của Tòa án
- Điều 26. Phạm vi trách nhiệm bồi thường trong hoạt động tố tụng hình sự
- Điều 27. Các trường hợp không được bồi thường thiệt hại trong hoạt động tố tụng hình sự
- Điều 28. Phạm vi trách nhiệm bồi thường trong hoạt động tố tụng dân sự, tố tụng hành chính
- Điều 29. Cơ quan có trách nhiệm bồi thường trong hoạt động tố tụng hình sự
- Điều 30. Trách nhiệm bồi thường của cơ quan điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra trong hoạt động tố tụng hình sự
- Điều 31. Trách nhiệm bồi thường của Viện kiểm sát nhân dân trong hoạt động tố tụng hình sự
- Điều 32. Trách nhiệm bồi thường của Toà án nhân dân trong hoạt động tố tụng hình sự
- Điều 33. Trách nhiệm bồi thường của Toà án nhân dân trong hoạt động tố tụng dân sự, tố tụng hành chính
- Điều 34. Hồ sơ yêu cầu bồi thường tại cơ quan tiến hành tố tụng hình sự
- Điều 35. Hồ sơ yêu cầu bồi thường tại cơ quan tiến hành tố tụng dân sự, tố tụng hành chính
- Điều 36. Thụ lý, xác minh, thương lượng, ra quyết định giải quyết bồi thường và hiệu lực của quyết định giải quyết bồi thường trong hoạt động tố tụng
- Điều 37. Giải quyết yêu cầu bồi thường trong hoạt động tố tụng tại Toà án
- Điều 38. Phạm vi trách nhiệm bồi thường trong hoạt động thi hành án dân sự
- Điều 39. Phạm vi trách nhiệm bồi thường trong hoạt động thi hành án hình sự
- Điều 40. Cơ quan có trách nhiệm bồi thường trong hoạt động thi hành án
- Điều 41. Hồ sơ yêu cầu bồi thường tại cơ quan thi hành án dân sự
- Điều 42. Hồ sơ yêu cầu bồi thường tại cơ quan thi hành án hình sự
- Điều 43. Thụ lý, xác minh, thương lượng, ra quyết định giải quyết bồi thường trong hoạt động thi hành án
- Điều 44. Giải quyết yêu cầu bồi thường trong hoạt động thi hành án tại Toà án
- Điều 45. Thiệt hại do tài sản bị xâm phạm
- Điều 46. Thiệt hại do thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút
- Điều 47. Thiệt hại do tổn thất về tinh thần
- Điều 48. Thiệt hại về vật chất do người bị thiệt hại chết
- Điều 49. Thiệt hại về vật chất do bị tổn hại về sức khoẻ
- Điều 50. Trả lại tài sản
- Điều 51. Khôi phục danh dự cho người bị thiệt hại trong hoạt động tố tụng hình sự
- Điều 52. Kinh phí bồi thường
- Điều 53. Lập dự toán kinh phí bồi thường
- Điều 54. Trình tự, thủ tục cấp và chi trả tiền bồi thường
- Điều 55. Quyết toán kinh phí bồi thường
- Điều 56. Nghĩa vụ hoàn trả và xử lý trách nhiệm của người thi hành công vụ
- Điều 57. Căn cứ xác định mức hoàn trả
- Điều 58. Trình tự, thủ tục quyết định việc hoàn trả
- Điều 59. Thẩm quyền ra quyết định hoàn trả
- Điều 60. Khiếu nại, khởi kiện quyết định hoàn trả
- Điều 61. Hiệu lực của quyết định hoàn trả
- Điều 62. Thực hiện việc hoàn trả
- Điều 63. Quản lý, sử dụng tiền hoàn trả