Điều 18 Luật tiếp cận thông tin 2016
Điều 18. Hình thức, thời điểm công khai thông tin
1. Các hình thức công khai thông tin bao gồm:
a) Đăng tải trên cổng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước;
b) Công khai trên phương tiện thông tin đại chúng;
c) Đăng Công báo;
d) Niêm yết tại trụ sở cơ quan nhà nước và các địa điểm khác;
đ) Thông qua việc tiếp công dân, họp báo, thông cáo báo chí, hoạt động của người phát ngôn của cơ quan nhà nước theo quy định của pháp luật;
e) Các hình thức khác thuận lợi cho công dân do cơ quan có trách nhiệm công khai thông tin xác định.
2. Trường hợp pháp luật có quy định về hình thức công khai đối với thông tin cụ thể thì áp dụng quy định đó.
Trường hợp pháp luật không quy định cụ thể hình thức công khai thông tin thì căn cứ vào điều kiện thực tế, cơ quan nhà nước có trách nhiệm cung cấp thông tin có thể lựa chọn một hoặc một số hình thức công khai thông tin quy định tại khoản 1 Điều này bảo đảm để công dân tiếp cận được thông tin.
3. Đối với đối tượng là người khuyết tật, người sinh sống ở khu vực biên giới, hải đảo, miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, ngoài các hình thức quy định tại khoản 1 Điều này, cơ quan nhà nước xác định hình thức công khai thông tin phù hợp với khả năng, điều kiện tiếp cận thông tin của công dân.
4. Thời điểm công khai thông tin đối với từng lĩnh vực được thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan; trường hợp pháp luật chưa có quy định thì chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày tạo ra thông tin, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải công khai thông tin.
Luật tiếp cận thông tin 2016
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc bảo đảm quyền tiếp cận thông tin
- Điều 4. Chủ thể thực hiện quyền tiếp cận thông tin
- Điều 5. Thông tin công dân được tiếp cận
- Điều 6. Thông tin công dân không được tiếp cận
- Điều 7. Thông tin công dân được tiếp cận có điều kiện
- Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong việc tiếp cận thông tin
- Điều 9. Phạm vi và trách nhiệm cung cấp thông tin
- Điều 10. Cách thức tiếp cận thông tin
- Điều 11. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 12. Chi phí tiếp cận thông tin
- Điều 13. Giám sát việc bảo đảm thực hiện quyền tiếp cận thông tin
- Điều 14. Khiếu nại, khởi kiện, tố cáo
- Điều 15. Xử lý vi phạm
- Điều 16. Áp dụng pháp luật về tiếp cận thông tin
- Điều 17. Thông tin phải được công khai
- Điều 18. Hình thức, thời điểm công khai thông tin
- Điều 19. Công khai thông tin trên cổng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử
- Điều 20. Công khai thông tin trên phương tiện thông tin đại chúng
- Điều 21. Đăng Công báo, niêm yết
- Điều 22. Xử lý thông tin công khai không chính xác
- Điều 23. Thông tin được cung cấp theo yêu cầu
- Điều 24. Hình thức yêu cầu cung cấp thông tin
- Điều 25. Hình thức cung cấp thông tin theo yêu cầu
- Điều 26. Tiếp nhận yêu cầu cung cấp thông tin
- Điều 27. Giải quyết yêu cầu cung cấp thông tin
- Điều 28. Từ chối yêu cầu cung cấp thông tin
- Điều 29. Trình tự, thủ tục cung cấp thông tin trực tiếp tại trụ sở cơ quan cung cấp thông tin
- Điều 30. Trình tự, thủ tục cung cấp thông tin qua mạng điện tử
- Điều 31. Trình tự, thủ tục cung cấp thông tin qua dịch vụ bưu chính, fax
- Điều 32. Xử lý thông tin cung cấp theo yêu cầu không chính xác
- Điều 33. Biện pháp bảo đảm thực hiện quyền tiếp cận thông tin của công dân
- Điều 34. Trách nhiệm của cơ quan cung cấp thông tin trong việc bảo đảm thực hiện quyền tiếp cận thông tin
- Điều 35. Trách nhiệm của Chính phủ, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân các cấp trong việc bảo đảm thực hiện quyền tiếp cận thông tin