Điều 60 Luật tài nguyên nước 2012
Điều 60. Phòng, chống hạn hán, lũ, lụt, ngập úng nhân tạo
1. Hồ chứa phải có quy trình vận hành hồ chứa được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước khi tích nước.
2. Hồ chứa lớn, quan trọng trên lưu vực sông phải vận hành theo quy trình vận hành liên hồ chứa đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
3. Quy trình vận hành hồ chứa, quy trình vận hành liên hồ chứa phải bảo đảm duy trì dòng chảy tối thiểu, phòng, chống lũ, lụt, hạn hán, thiếu nước cho hạ du và bố trí dung tích để bảo đảm thực hiện các nhiệm vụ của hồ chứa, bao gồm cả dung tích để phòng, chống lũ, an toàn cấp nước trong điều kiện thời tiết bình thường và điều kiện thời tiết bất thường, biến động về chất lượng nước có tính đến yếu tố biến đổi khí hậu.
4. Quy trình vận hành hồ chứa, quy trình vận hành liên hồ chứa trên lưu vực sông phải được lấy ý kiến các bộ, ngành, địa phương, tổ chức lưu vực sông, tổ chức liên quan khác trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
5. Trách nhiệm xây dựng quy trình vận hành hồ chứa, quy trình vận hành liên hồ chứa được quy định như sau:
a) Bộ Tài nguyên và Môi trường lập danh mục các hồ chứa phải vận hành theo quy trình vận hành liên hồ chứa và xây dựng quy trình vận hành liên hồ chứa trên các lưu vực sông, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
b) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công thương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, tổ chức, cá nhân quản lý, vận hành hồ chứa trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền quy trình vận hành hồ chứa.
6. Tổ chức, cá nhân quản lý, vận hành hồ chứa phải xây dựng phương án để đối phó với tình huống vỡ đập, các tình huống đe dọa nghiêm trọng đến an toàn công trình, tính mạng và tài sản của nhân dân.
7. Hồ, ao, đầm, phá không được san lấp để phòng, chống ngập, úng và bảo vệ nguồn nước.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố danh mục hồ, ao, đầm, phá không được san lấp trong phạm vi địa phương.
Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố danh mục hồ, ao, đầm, phá không được san lấp nằm trên địa bàn từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên.
Luật tài nguyên nước 2012
- Số hiệu: 17/2012/QH13
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 21/06/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Sinh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 481 đến số 482
- Ngày hiệu lực: 01/01/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc quản lý, bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra
- Điều 4. Chính sách của Nhà nước về tài nguyên nước
- Điều 5. Phổ biến, giáo dục về tài nguyên nước
- Điều 6. Lấy ý kiến của cộng đồng dân cư và tổ chức, cá nhân liên quan trong khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước
- Điều 7. Danh mục lưu vực sông, danh mục nguồn nước
- Điều 8. Lưu trữ, sử dụng thông tin về tài nguyên nước
- Điều 9. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 10. Trách nhiệm của Nhà nước trong điều tra cơ bản tài nguyên nước
- Điều 11. Quy hoạch tổng thể điều tra cơ bản tài nguyên nước
- Điều 12. Hoạt động điều tra cơ bản tài nguyên nước
- Điều 13. Tổ chức thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước
- Điều 14. Chiến lược tài nguyên nước
- Điều 15. Quy hoạch tài nguyên nước
- Điều 16. Nguyên tắc lập quy hoạch tài nguyên nước
- Điều 17. Căn cứ lập quy hoạch tài nguyên nước
- Điều 18. Nội dung của quy hoạch tài nguyên nước chung của cả nước
- Điều 19. Nội dung của quy hoạch tài nguyên nước lưu vực sông liên tỉnh, nguồn nước liên tỉnh và quy hoạch tài nguyên nước của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Điều 20. Nhiệm vụ quy hoạch tài nguyên nước
- Điều 21. Lập, phê duyệt quy hoạch tài nguyên nước
- Điều 22. Điều chỉnh quy hoạch tài nguyên nước
- Điều 23. Điều kiện của đơn vị tư vấn lập quy hoạch tài nguyên nước
- Điều 24. Công bố, tổ chức thực hiện quy hoạch tài nguyên nước
- Điều 25. Trách nhiệm bảo vệ tài nguyên nước
- Điều 26. Phòng, chống ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt nguồn nước
- Điều 27. Ứng phó, khắc phục sự cố ô nhiễm nguồn nước và phục hồi nguồn nước bị ô nhiễm, cạn kiệt
- Điều 28. Quan trắc, giám sát tài nguyên nước
- Điều 29. Bảo vệ và phát triển nguồn sinh thủy
- Điều 30. Bảo đảm sự lưu thông của dòng chảy
- Điều 31. Hành lang bảo vệ nguồn nước
- Điều 32. Bảo vệ chất lượng nguồn nước sinh hoạt
- Điều 33. Bảo vệ chất lượng nguồn nước trong sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, sản xuất công nghiệp, khai thác khoáng sản và các hoạt động khác
- Điều 34. Phòng, chống ô nhiễm nước biển
- Điều 35. Bảo vệ nước dưới đất
- Điều 36. Hành nghề khoan nước dưới đất
- Điều 37. Xả nước thải vào nguồn nước
- Điều 38. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước
- Điều 39. Biện pháp sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả
- Điều 40. Hạn chế thất thoát nước trong các hệ thống cấp nước
- Điều 41. Ưu đãi đối với hoạt động sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả
- Điều 42. Phát triển khoa học, công nghệ sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả
- Điều 43. Quyền, nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên nước
- Điều 44. Đăng ký, cấp phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước
- Điều 45. Khai thác, sử dụng tài nguyên nước cho sinh hoạt
- Điều 46. Khai thác, sử dụng tài nguyên nước để sản xuất nông nghiệp
- Điều 47. Khai thác, sử dụng nguồn nước cho thủy điện
- Điều 48. Khai thác, sử dụng tài nguyên nước cho sản xuất muối và nuôi trồng thủy sản
- Điều 49. Khai thác, sử dụng tài nguyên nước cho sản xuất công nghiệp, khai thác, chế biến khoáng sản
- Điều 50. Khai thác, sử dụng nguồn nước cho giao thông thủy
- Điều 51. Khai thác, sử dụng tài nguyên nước cho các mục đích khác
- Điều 52. Thăm dò, khai thác nước dưới đất
- Điều 53. Hồ chứa và khai thác, sử dụng nước hồ chứa
- Điều 54. Điều hòa, phân phối tài nguyên nước
- Điều 55. Chuyển nước lưu vực sông
- Điều 56. Bổ sung nhân tạo nước dưới đất
- Điều 57. Gây mưa nhân tạo
- Điều 58. Trách nhiệm, nghĩa vụ phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra
- Điều 59. Phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại của nước do thiên tai gây ra
- Điều 60. Phòng, chống hạn hán, lũ, lụt, ngập úng nhân tạo
- Điều 61. Phòng, chống xâm nhập mặn
- Điều 62. Phòng, chống sụt, lún đất
- Điều 63. Phòng, chống sạt, lở bờ, bãi sông
- Điều 64. Nguồn thu ngân sách nhà nước từ hoạt động tài nguyên nước
- Điều 65. Tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
- Điều 66. Nguyên tắc áp dụng trong quan hệ quốc tế về tài nguyên nước
- Điều 67. Trách nhiệm bảo vệ quyền và lợi ích của Việt Nam đối với nguồn nước liên quốc gia
- Điều 68. Hợp tác quốc tế trong quản lý và phát triển tài nguyên nước
- Điều 69. Giải quyết tranh chấp, bất đồng về nguồn nước liên quốc gia
- Điều 70. Trách nhiệm quản lý nhà nước về tài nguyên nước của Chính phủ, bộ, cơ quan ngang bộ
- Điều 71. Trách nhiệm quản lý nhà nước về tài nguyên nước của Uỷ ban nhân dân các cấp
- Điều 72. Điều phối, giám sát hoạt động khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra trên lưu vực sông
- Điều 73. Thẩm quyền cấp, gia hạn, điều chỉnh, đình chỉ, thu hồi giấy phép về tài nguyên nước
- Điều 74. Hội đồng quốc gia về tài nguyên nước