Điều 53 Luật tài nguyên nước 2012
a) Sự cần thiết phải xây dựng hồ chứa so với các giải pháp công trình khác để thực hiện các nhiệm vụ của quy hoạch;
b) Xác định dòng chảy cần duy trì trên sông, suối theo thời gian ở hạ du hồ chứa được đề xuất trong quy hoạch;
c) Xác định và sắp xếp các nhiệm vụ theo thứ tự ưu tiên đối với mỗi hồ chứa đề xuất trong quy hoạch và mức bảo đảm cấp nước đối với từng nhiệm vụ đề ra;
d) Dung tích hồ chứa dành để thực hiện từng nhiệm vụ của hồ chứa trong điều kiện thời tiết bình thường và điều kiện thời tiết bất thường có tính đến yếu tố biến đổi khí hậu;
đ) Vai trò của các hồ chứa hiện có trên lưu vực sông trong việc bảo đảm thực hiện từng nhiệm vụ của hồ chứa được đề xuất;
e) Trong quá trình lập quy hoạch phải tổ chức lấy ý kiến các đối tượng hưởng lợi và đối tượng có nguy cơ rủi ro trong việc khai thác, sử dụng tài nguyên nước do việc xây dựng hồ chứa đề xuất trong quy hoạch gây ra. Mọi ý kiến góp ý phải được giải trình, tiếp thu trong báo cáo gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định quy hoạch.
2. Dự án xây dựng hồ chứa trên sông, suối phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
b) Có các hạng mục công trình để bảo đảm duy trì dòng chảy tối thiểu, sử dụng nguồn nước tổng hợp, đa mục tiêu, sử dụng dung tích chết của hồ chứa trong trường hợp hạn hán, thiếu nước nghiêm trọng, bảo đảm sự di cư của các loài cá, sự đi lại của phương tiện vận tải thủy đối với các đoạn sông, suối có hoạt động vận tải thủy;
c) Có ý kiến của cộng đồng dân cư và tổ chức, cá nhân liên quan theo quy định tại
d) Có ý kiến thẩm định của cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên nước về các nội dung quy định tại điểm a và điểm b khoản này trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Tổ chức, cá nhân quản lý, vận hành hồ chứa có trách nhiệm:
a) Tuân thủ quy trình vận hành hồ chứa, quy trình vận hành liên hồ chứa đã được phê duyệt; bảo đảm duy trì dòng chảy tối thiểu, an toàn công trình và vùng hạ du của hồ chứa, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật;
b) Tuân thủ theo lệnh điều hành vận hành hồ chứa của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp lũ, lụt, hạn hán, thiếu nước và các trường hợp khẩn cấp khác;
c) Xây dựng và thực hiện kế hoạch điều tiết nước hằng năm của hồ chứa; thực hiện kế hoạch, phương án điều hòa, phân phối nguồn nước trên lưu vực sông của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
d) Quan trắc khí tượng, thủy văn và tính toán, dự báo lượng nước đến hồ phục vụ vận hành hồ chứa;
đ) Trường hợp sử dụng mặt nước hồ chứa để nuôi trồng thủy sản, kinh doanh du lịch, giải trí thì phải được cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên nước chấp thuận bằng văn bản;
e) Thực hiện chế độ báo cáo; các quy định khác của Luật này và pháp luật có liên quan.
Luật tài nguyên nước 2012
- Số hiệu: 17/2012/QH13
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 21/06/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Sinh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 481 đến số 482
- Ngày hiệu lực: 01/01/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc quản lý, bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra
- Điều 4. Chính sách của Nhà nước về tài nguyên nước
- Điều 5. Phổ biến, giáo dục về tài nguyên nước
- Điều 6. Lấy ý kiến của cộng đồng dân cư và tổ chức, cá nhân liên quan trong khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước
- Điều 7. Danh mục lưu vực sông, danh mục nguồn nước
- Điều 8. Lưu trữ, sử dụng thông tin về tài nguyên nước
- Điều 9. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 10. Trách nhiệm của Nhà nước trong điều tra cơ bản tài nguyên nước
- Điều 11. Quy hoạch tổng thể điều tra cơ bản tài nguyên nước
- Điều 12. Hoạt động điều tra cơ bản tài nguyên nước
- Điều 13. Tổ chức thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước
- Điều 14. Chiến lược tài nguyên nước
- Điều 15. Quy hoạch tài nguyên nước
- Điều 16. Nguyên tắc lập quy hoạch tài nguyên nước
- Điều 17. Căn cứ lập quy hoạch tài nguyên nước
- Điều 18. Nội dung của quy hoạch tài nguyên nước chung của cả nước
- Điều 19. Nội dung của quy hoạch tài nguyên nước lưu vực sông liên tỉnh, nguồn nước liên tỉnh và quy hoạch tài nguyên nước của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Điều 20. Nhiệm vụ quy hoạch tài nguyên nước
- Điều 21. Lập, phê duyệt quy hoạch tài nguyên nước
- Điều 22. Điều chỉnh quy hoạch tài nguyên nước
- Điều 23. Điều kiện của đơn vị tư vấn lập quy hoạch tài nguyên nước
- Điều 24. Công bố, tổ chức thực hiện quy hoạch tài nguyên nước
- Điều 25. Trách nhiệm bảo vệ tài nguyên nước
- Điều 26. Phòng, chống ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt nguồn nước
- Điều 27. Ứng phó, khắc phục sự cố ô nhiễm nguồn nước và phục hồi nguồn nước bị ô nhiễm, cạn kiệt
- Điều 28. Quan trắc, giám sát tài nguyên nước
- Điều 29. Bảo vệ và phát triển nguồn sinh thủy
- Điều 30. Bảo đảm sự lưu thông của dòng chảy
- Điều 31. Hành lang bảo vệ nguồn nước
- Điều 32. Bảo vệ chất lượng nguồn nước sinh hoạt
- Điều 33. Bảo vệ chất lượng nguồn nước trong sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, sản xuất công nghiệp, khai thác khoáng sản và các hoạt động khác
- Điều 34. Phòng, chống ô nhiễm nước biển
- Điều 35. Bảo vệ nước dưới đất
- Điều 36. Hành nghề khoan nước dưới đất
- Điều 37. Xả nước thải vào nguồn nước
- Điều 38. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước
- Điều 39. Biện pháp sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả
- Điều 40. Hạn chế thất thoát nước trong các hệ thống cấp nước
- Điều 41. Ưu đãi đối với hoạt động sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả
- Điều 42. Phát triển khoa học, công nghệ sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả
- Điều 43. Quyền, nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên nước
- Điều 44. Đăng ký, cấp phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước
- Điều 45. Khai thác, sử dụng tài nguyên nước cho sinh hoạt
- Điều 46. Khai thác, sử dụng tài nguyên nước để sản xuất nông nghiệp
- Điều 47. Khai thác, sử dụng nguồn nước cho thủy điện
- Điều 48. Khai thác, sử dụng tài nguyên nước cho sản xuất muối và nuôi trồng thủy sản
- Điều 49. Khai thác, sử dụng tài nguyên nước cho sản xuất công nghiệp, khai thác, chế biến khoáng sản
- Điều 50. Khai thác, sử dụng nguồn nước cho giao thông thủy
- Điều 51. Khai thác, sử dụng tài nguyên nước cho các mục đích khác
- Điều 52. Thăm dò, khai thác nước dưới đất
- Điều 53. Hồ chứa và khai thác, sử dụng nước hồ chứa
- Điều 54. Điều hòa, phân phối tài nguyên nước
- Điều 55. Chuyển nước lưu vực sông
- Điều 56. Bổ sung nhân tạo nước dưới đất
- Điều 57. Gây mưa nhân tạo
- Điều 58. Trách nhiệm, nghĩa vụ phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra
- Điều 59. Phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại của nước do thiên tai gây ra
- Điều 60. Phòng, chống hạn hán, lũ, lụt, ngập úng nhân tạo
- Điều 61. Phòng, chống xâm nhập mặn
- Điều 62. Phòng, chống sụt, lún đất
- Điều 63. Phòng, chống sạt, lở bờ, bãi sông
- Điều 64. Nguồn thu ngân sách nhà nước từ hoạt động tài nguyên nước
- Điều 65. Tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
- Điều 66. Nguyên tắc áp dụng trong quan hệ quốc tế về tài nguyên nước
- Điều 67. Trách nhiệm bảo vệ quyền và lợi ích của Việt Nam đối với nguồn nước liên quốc gia
- Điều 68. Hợp tác quốc tế trong quản lý và phát triển tài nguyên nước
- Điều 69. Giải quyết tranh chấp, bất đồng về nguồn nước liên quốc gia
- Điều 70. Trách nhiệm quản lý nhà nước về tài nguyên nước của Chính phủ, bộ, cơ quan ngang bộ
- Điều 71. Trách nhiệm quản lý nhà nước về tài nguyên nước của Uỷ ban nhân dân các cấp
- Điều 72. Điều phối, giám sát hoạt động khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra trên lưu vực sông
- Điều 73. Thẩm quyền cấp, gia hạn, điều chỉnh, đình chỉ, thu hồi giấy phép về tài nguyên nước
- Điều 74. Hội đồng quốc gia về tài nguyên nước