Điều 72 Luật Quy hoạch đô thị 2009
Điều 72. Quản lý phát triển đô thị mới, khu đô thị mới
1. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm quản lý phát triển theo quy hoạch các đô thị mới trong phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý.
Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh có trách nhiệm quản lý phát triển theo quy hoạch các khu đô thị mới trong phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý.
2. Việc đầu tư xây dựng đô thị mới, khu đô thị mới phải bảo đảm sự đồng bộ về hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và dịch vụ công cộng, phù hợp với từng giai đoạn phát triển và kế hoạch thực hiện.
3. Quy mô dự án khu đô thị mới phải được xác định trên nguyên tắc bảo đảm phù hợp với yêu cầu phát triển thực tế của đô thị, mục đích đầu tư, khả năng tổ chức thực hiện dự án của chủ đầu tư và hiệu quả xã hội.
4. Ủy ban nhân dân thành phố, thị xã có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào dự án khu đô thị mới để đảm bảo sự kết nối, lưu thông thuận tiện giữa khu đô thị mới với khu vực xung quanh và với các khu chức năng khác trong đô thị.
5. Khi thực hiện các dự án xây dựng khu đô thị mới, khu dân cư, khu nhà ở, Ủy ban nhân dân các cấp và chủ đầu tư dự án được xác định trong quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền phải dành quỹ đất thích hợp để đầu tư phát triển nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật.
Luật Quy hoạch đô thị 2009
- Số hiệu: 30/2009/QH12
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 17/06/2009
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Phú Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 371 đến số 372
- Ngày hiệu lực: 01/01/2010
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Phân loại và cấp quản lý hành chính đô thị
- Điều 5. Nguyên tắc tuân thủ quy hoạch đô thị
- Điều 6. Yêu cầu đối với quy hoạch đô thị
- Điều 7. Trình tự lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị
- Điều 8. Quyền và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc tham gia ý kiến và giám sát hoạt động quy hoạch đô thị
- Điều 9. Lưu trữ, lưu giữ hồ sơ đồ án quy hoạch đô thị
- Điều 10. Điều kiện của tổ chức tư vấn, cá nhân tham gia lập quy hoạch đô thị
- Điều 11. Lựa chọn tổ chức tư vấn lập quy hoạch đô thị
- Điều 12. Kinh phí cho công tác lập và tổ chức thực hiện quy hoạch đô thị
- Điều 13. Nội dung quản lý nhà nước về quy hoạch đô thị
- Điều 14. Trách nhiệm quản lý nhà nước về quy hoạch đô thị
- Điều 15. Thanh tra quy hoạch đô thị
- Điều 16. Các hành vi bị cấm
- Điều 17. Định hướng quy hoạch tổng thể hệ thống đô thị quốc gia
- Điều 18. Các loại quy hoạch đô thị
- Điều 19. Trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch đô thị
- Điều 24. Căn cứ lập đồ án quy hoạch đô thị
- Điều 25. Đồ án quy hoạch chung thành phố trực thuộc trung ương
- Điều 26. Đồ án quy hoạch chung thành phố thuộc tỉnh, thị xã
- Điều 27. Đồ án quy hoạch chung thị trấn
- Điều 28. Đồ án quy hoạch chung đô thị mới
- Điều 29. Đồ án quy hoạch phân khu
- Điều 30. Đồ án quy hoạch chi tiết
- Điều 31. Lập quy hoạch để cải tạo, chỉnh trang đô thị; phát triển khu đô thị mới và trục đường mới trong đô thị
- Điều 32. Thiết kế đô thị
- Điều 33. Nội dung thiết kế đô thị
- Điều 34. Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị, thiết kế đô thị
- Điều 35. Nội dung Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị, thiết kế đô thị
- Điều 36. Đối tượng của quy hoạch hạ tầng kỹ thuật đô thị
- Điều 37. Nội dung quy hoạch hạ tầng kỹ thuật đô thị
- Điều 38. Đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật
- Điều 39. Nội dung đánh giá môi trường chiến lược
- Điều 40. Thẩm định nội dung đánh giá môi trường chiến lược
- Điều 41. Cơ quan thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị
- Điều 42. Hội đồng thẩm định
- Điều 43. Nội dung thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị
- Điều 44. Thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị
- Điều 45. Hình thức và nội dung phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị
- Điều 46. Rà soát quy hoạch đô thị
- Điều 47. Điều kiện điều chỉnh quy hoạch đô thị
- Điều 48. Nguyên tắc điều chỉnh quy hoạch đô thị
- Điều 49. Các loại điều chỉnh quy hoạch đô thị
- Điều 50. Trình tự tiến hành điều chỉnh tổng thể quy hoạch đô thị
- Điều 51. Trình tự tiến hành điều chỉnh cục bộ quy hoạch đô thị
- Điều 52. Điều chỉnh đối với một lô đất trong khu vực quy hoạch
- Điều 53. Công bố công khai quy hoạch đô thị
- Điều 54. Trách nhiệm công bố công khai quy hoạch đô thị
- Điều 55. Cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị
- Điều 56. Cấp chứng chỉ quy hoạch
- Điều 57. Cắm mốc giới theo quy hoạch đô thị
- Điều 58. Nguyên tắc quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị
- Điều 59. Trách nhiệm quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị
- Điều 60. Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị
- Điều 61. Nguyên tắc quản lý và sử dụng đất đô thị
- Điều 62. Chuẩn bị quỹ đất để phát triển đô thị theo quy hoạch
- Điều 63. Quản lý đất dành cho xây dựng hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị
- Điều 64. Quản lý xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị đối với các đô thị cũ, đô thị cải tạo
- Điều 65. Quản lý xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị trong đô thị mới, khu đô thị mới
- Điều 66. Quản lý không gian ngầm
- Điều 67. Quản lý xây dựng công trình ngầm
- Điều 68. Quản lý cây xanh, công viên, cảnh quan tự nhiên và mặt nước