Mục 1 Chương 5 Luật Quy hoạch đô thị 2009
Mục 1. TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUY HOẠCH ĐÔ THỊ
Điều 53. Công bố công khai quy hoạch đô thị
a) Trưng bày thường xuyên, liên tục bản vẽ, mô hình tại trụ sở cơ quan quản lý nhà nước các cấp có liên quan về quy hoạch đô thị, trung tâm triển lãm và thông tin về quy hoạch đô thị và tại khu vực được lập quy hoạch;
b) Thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng;
c) In thành ấn phẩm để phát hành rộng rãi.
3. Cơ quan quản lý quy hoạch đô thị có trách nhiệm cập nhật đầy đủ tình hình triển khai thực hiện đồ án quy hoạch đô thị đã được phê duyệt để cơ quan có thẩm quyền công bố công khai kịp thời cho các tổ chức, cá nhân biết và giám sát thực hiện.
Điều 54. Trách nhiệm công bố công khai quy hoạch đô thị
1. Ủy ban nhân dân thành phố, thị xã, thị trấn công bố công khai đồ án quy hoạch chung được lập cho thành phố, thị xã, thị trấn do mình quản lý.
2. Ủy ban nhân dân quận, huyện thuộc thành phố trực thuộc trung ương;, Ủy ban nhân dân thành phố thuộc tỉnh, thị xã, thị trấn có trách nhiệm công bố công khai đồ án quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết được lập cho các khu vực thuộc phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý.
Điều 55. Cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị
1. Cơ quan quản lý quy hoạch đô thị các cấp có trách nhiệm cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị đã được phê duyệt cho các tổ chức, cá nhân khi có yêu cầu.
4. Cơ quan cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị chịu trách nhiệm về tính chính xác của các tài liệu, số liệu do mình cung cấp.
Điều 56. Cấp chứng chỉ quy hoạch
1. Cơ quan quản lý quy hoạch đô thị các cấp căn cứ vào đồ án quy hoạch đô thị được duyệt và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị, thiết kế đô thị đã được ban hành để cấp chứng chỉ quy hoạch cho tổ chức, cá nhân khi có yêu cầu.
2. Nội dung của chứng chỉ quy hoạch bao gồm các thông tin về ranh giới của lô đất, chức năng sử dụng đất, diện tích, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, cốt xây dựng, chiều cao tối đa, chiều cao tối thiểu xây dựng công trình; các thông tin về kiến trúc, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, bảo vệ môi trường và các quy định khác.
3. Thời hạn hiệu lực của chứng chỉ quy hoạch theo thời hạn hiệu lực của đồ án quy hoạch đô thị đã được phê duyệt.
Điều 57. Cắm mốc giới theo quy hoạch đô thị
1. Cắm mốc giới theo quy hoạch đô thị gồm cắm mốc chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, cốt xây dựng, ranh giới khu vực cấm xây dựng ngoài thực địa theo hồ sơ cắm mốc giới đã được phê duyệt.
2. Sau khi đồ án quy hoạch đô thị được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm:
a) Tổ chức lập và phê duyệt hồ sơ cắm mốc giới theo quy hoạch đô thị đã được phê duyệt. Thời gian lập và phê duyệt hồ sơ cắm mốc giới không quá 30 ngày, kể từ ngày đồ án quy hoạch đô thị được phê duyệt;
b) Tổ chức triển khai cắm mốc giới ngoài thực địa theo hồ sơ cắm mốc giới đã được phê duyệt. Việc cắm mốc giới ngoài thực địa phải được hoàn thành trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày hồ sơ cắm mốc giới được phê duyệt.
3. Hồ sơ cắm mốc giới do các đơn vị chuyên môn thực hiện.
4. Cơ quan quản lý quy hoạch đô thị các cấp lưu giữ hồ sơ cắm mốc giới đã được phê duyệt và có trách nhiệm cung cấp tài liệu liên quan đến mốc giới cho tổ chức, cá nhân có yêu cầu.
5. Khi quy hoạch đô thị được điều chỉnh thì thực hiện điều chỉnh mốc giới theo quy hoạch đã được điều chỉnh.
6. Mốc giới phải bảo đảm độ bền vững, dễ nhận biết, an toàn cho người, phương tiện giao thông qua lại và phù hợp với địa hình, địa mạo khu vực cắm mốc.
7. Bộ Xây dựng quy định cụ thể việc cắm mốc và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị.
Luật Quy hoạch đô thị 2009
- Số hiệu: 30/2009/QH12
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 17/06/2009
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Phú Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 371 đến số 372
- Ngày hiệu lực: 01/01/2010
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Phân loại và cấp quản lý hành chính đô thị
- Điều 5. Nguyên tắc tuân thủ quy hoạch đô thị
- Điều 6. Yêu cầu đối với quy hoạch đô thị
- Điều 7. Trình tự lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị
- Điều 8. Quyền và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc tham gia ý kiến và giám sát hoạt động quy hoạch đô thị
- Điều 9. Lưu trữ, lưu giữ hồ sơ đồ án quy hoạch đô thị
- Điều 10. Điều kiện của tổ chức tư vấn, cá nhân tham gia lập quy hoạch đô thị
- Điều 11. Lựa chọn tổ chức tư vấn lập quy hoạch đô thị
- Điều 12. Kinh phí cho công tác lập và tổ chức thực hiện quy hoạch đô thị
- Điều 13. Nội dung quản lý nhà nước về quy hoạch đô thị
- Điều 14. Trách nhiệm quản lý nhà nước về quy hoạch đô thị
- Điều 15. Thanh tra quy hoạch đô thị
- Điều 16. Các hành vi bị cấm
- Điều 17. Định hướng quy hoạch tổng thể hệ thống đô thị quốc gia
- Điều 18. Các loại quy hoạch đô thị
- Điều 19. Trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch đô thị
- Điều 24. Căn cứ lập đồ án quy hoạch đô thị
- Điều 25. Đồ án quy hoạch chung thành phố trực thuộc trung ương
- Điều 26. Đồ án quy hoạch chung thành phố thuộc tỉnh, thị xã
- Điều 27. Đồ án quy hoạch chung thị trấn
- Điều 28. Đồ án quy hoạch chung đô thị mới
- Điều 29. Đồ án quy hoạch phân khu
- Điều 30. Đồ án quy hoạch chi tiết
- Điều 31. Lập quy hoạch để cải tạo, chỉnh trang đô thị; phát triển khu đô thị mới và trục đường mới trong đô thị
- Điều 32. Thiết kế đô thị
- Điều 33. Nội dung thiết kế đô thị
- Điều 34. Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị, thiết kế đô thị
- Điều 35. Nội dung Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị, thiết kế đô thị
- Điều 36. Đối tượng của quy hoạch hạ tầng kỹ thuật đô thị
- Điều 37. Nội dung quy hoạch hạ tầng kỹ thuật đô thị
- Điều 38. Đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật
- Điều 39. Nội dung đánh giá môi trường chiến lược
- Điều 40. Thẩm định nội dung đánh giá môi trường chiến lược
- Điều 41. Cơ quan thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị
- Điều 42. Hội đồng thẩm định
- Điều 43. Nội dung thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị
- Điều 44. Thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị
- Điều 45. Hình thức và nội dung phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị
- Điều 46. Rà soát quy hoạch đô thị
- Điều 47. Điều kiện điều chỉnh quy hoạch đô thị
- Điều 48. Nguyên tắc điều chỉnh quy hoạch đô thị
- Điều 49. Các loại điều chỉnh quy hoạch đô thị
- Điều 50. Trình tự tiến hành điều chỉnh tổng thể quy hoạch đô thị
- Điều 51. Trình tự tiến hành điều chỉnh cục bộ quy hoạch đô thị
- Điều 52. Điều chỉnh đối với một lô đất trong khu vực quy hoạch
- Điều 53. Công bố công khai quy hoạch đô thị
- Điều 54. Trách nhiệm công bố công khai quy hoạch đô thị
- Điều 55. Cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị
- Điều 56. Cấp chứng chỉ quy hoạch
- Điều 57. Cắm mốc giới theo quy hoạch đô thị
- Điều 58. Nguyên tắc quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị
- Điều 59. Trách nhiệm quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị
- Điều 60. Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị
- Điều 61. Nguyên tắc quản lý và sử dụng đất đô thị
- Điều 62. Chuẩn bị quỹ đất để phát triển đô thị theo quy hoạch
- Điều 63. Quản lý đất dành cho xây dựng hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị
- Điều 64. Quản lý xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị đối với các đô thị cũ, đô thị cải tạo
- Điều 65. Quản lý xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị trong đô thị mới, khu đô thị mới
- Điều 66. Quản lý không gian ngầm
- Điều 67. Quản lý xây dựng công trình ngầm
- Điều 68. Quản lý cây xanh, công viên, cảnh quan tự nhiên và mặt nước