Mục 1 Chương 2 Luật Quy hoạch đô thị 2009
Mục 1. TỔ CHỨC LẬP QUY HOẠCH ĐÔ THỊ
1. Định hướng quy hoạch tổng thể hệ thống đô thị quốc gia được lập nhằm xác định mạng lưới đô thị cả nước làm cơ sở lập quy hoạch đô thị.
2. Bộ Xây dựng căn cứ vào chiến lược, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh tổ chức lập Định hướng quy hoạch tổng thể hệ thống đô thị quốc gia trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
Điều 18. Các loại quy hoạch đô thị
1. Quy hoạch đô thị gồm các loại sau đây:
b) Quy hoạch phân khu được lập cho các khu vực trong thành phố, thị xã và đô thị mới;
c) Quy hoạch chi tiết được lập cho khu vực theo yêu cầu phát triển, quản lý đô thị hoặc nhu cầu đầu tư xây dựng.
2. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật là một nội dung trong đồ án quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết; đối với thành phố trực thuộc trung ương, quy hoạch hạ tầng kỹ thuật được lập riêng thành đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật.
3. Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị.
Điều 19. Trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch đô thị
1. Bộ Xây dựng chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổ chức lập quy hoạch chung đô thị mới có phạm vi quy hoạch liên quan đến địa giới hành chính của hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên, quy hoạch chung đô thị mới có quy mô dân số dự báo tương đương với đô thị loại III trở lên và quy hoạch khác do Thủ tướng Chính phủ giao.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổ chức lập quy hoạch chung thành phố trực thuộc trung ương, quy hoạch chung đô thị mới, quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật thành phố trực thuộc trung ương, quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết các khu vực có phạm vi liên quan đến địa giới hành chính của hai quận, huyện trở lên, khu vực trong đô thị mới và khu vực có ý nghĩa quan trọng, trừ quy hoạch đô thị quy định tại khoản 1 và khoản 7 Điều này.
3. Ủy ban nhân dân thành phố thuộc tỉnh, thị xã tổ chức lập quy hoạch chung thành phố thuộc tỉnh, thị xã; quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết trong phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý, trừ quy hoạch đô thị quy định tại các khoản 1, 2 và 7 Điều này.
4. Ủy ban nhân dân quận tổ chức lập quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết trong phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý, trừ quy hoạch đô thị quy định tại các khoản 1, 2 và 7 Điều này.
5. Ủy ban nhân dân huyện thuộc thành phố trực thuộc trung ương tổ chức lập quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết thị trấn, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết trong phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý, trừ quy hoạch đô thị quy định tại các khoản 1, 2 và 7 Điều này.
6. Ủy ban nhân dân huyện thuộc tỉnh tổ chức lập quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết thị trấn, trừ quy hoạch đô thị quy định tại các khoản 1, 2 và 7 Điều này.
7. Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng tổ chức lập quy hoạch chi tiết khu vực được giao đầu tư.
Luật Quy hoạch đô thị 2009
- Số hiệu: 30/2009/QH12
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 17/06/2009
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Phú Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 371 đến số 372
- Ngày hiệu lực: 01/01/2010
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Phân loại và cấp quản lý hành chính đô thị
- Điều 5. Nguyên tắc tuân thủ quy hoạch đô thị
- Điều 6. Yêu cầu đối với quy hoạch đô thị
- Điều 7. Trình tự lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị
- Điều 8. Quyền và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc tham gia ý kiến và giám sát hoạt động quy hoạch đô thị
- Điều 9. Lưu trữ, lưu giữ hồ sơ đồ án quy hoạch đô thị
- Điều 10. Điều kiện của tổ chức tư vấn, cá nhân tham gia lập quy hoạch đô thị
- Điều 11. Lựa chọn tổ chức tư vấn lập quy hoạch đô thị
- Điều 12. Kinh phí cho công tác lập và tổ chức thực hiện quy hoạch đô thị
- Điều 13. Nội dung quản lý nhà nước về quy hoạch đô thị
- Điều 14. Trách nhiệm quản lý nhà nước về quy hoạch đô thị
- Điều 15. Thanh tra quy hoạch đô thị
- Điều 16. Các hành vi bị cấm
- Điều 17. Định hướng quy hoạch tổng thể hệ thống đô thị quốc gia
- Điều 18. Các loại quy hoạch đô thị
- Điều 19. Trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch đô thị
- Điều 24. Căn cứ lập đồ án quy hoạch đô thị
- Điều 25. Đồ án quy hoạch chung thành phố trực thuộc trung ương
- Điều 26. Đồ án quy hoạch chung thành phố thuộc tỉnh, thị xã
- Điều 27. Đồ án quy hoạch chung thị trấn
- Điều 28. Đồ án quy hoạch chung đô thị mới
- Điều 29. Đồ án quy hoạch phân khu
- Điều 30. Đồ án quy hoạch chi tiết
- Điều 31. Lập quy hoạch để cải tạo, chỉnh trang đô thị; phát triển khu đô thị mới và trục đường mới trong đô thị
- Điều 32. Thiết kế đô thị
- Điều 33. Nội dung thiết kế đô thị
- Điều 34. Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị, thiết kế đô thị
- Điều 35. Nội dung Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị, thiết kế đô thị
- Điều 36. Đối tượng của quy hoạch hạ tầng kỹ thuật đô thị
- Điều 37. Nội dung quy hoạch hạ tầng kỹ thuật đô thị
- Điều 38. Đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật
- Điều 39. Nội dung đánh giá môi trường chiến lược
- Điều 40. Thẩm định nội dung đánh giá môi trường chiến lược
- Điều 41. Cơ quan thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị
- Điều 42. Hội đồng thẩm định
- Điều 43. Nội dung thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị
- Điều 44. Thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị
- Điều 45. Hình thức và nội dung phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị
- Điều 46. Rà soát quy hoạch đô thị
- Điều 47. Điều kiện điều chỉnh quy hoạch đô thị
- Điều 48. Nguyên tắc điều chỉnh quy hoạch đô thị
- Điều 49. Các loại điều chỉnh quy hoạch đô thị
- Điều 50. Trình tự tiến hành điều chỉnh tổng thể quy hoạch đô thị
- Điều 51. Trình tự tiến hành điều chỉnh cục bộ quy hoạch đô thị
- Điều 52. Điều chỉnh đối với một lô đất trong khu vực quy hoạch
- Điều 53. Công bố công khai quy hoạch đô thị
- Điều 54. Trách nhiệm công bố công khai quy hoạch đô thị
- Điều 55. Cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị
- Điều 56. Cấp chứng chỉ quy hoạch
- Điều 57. Cắm mốc giới theo quy hoạch đô thị
- Điều 58. Nguyên tắc quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị
- Điều 59. Trách nhiệm quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị
- Điều 60. Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị
- Điều 61. Nguyên tắc quản lý và sử dụng đất đô thị
- Điều 62. Chuẩn bị quỹ đất để phát triển đô thị theo quy hoạch
- Điều 63. Quản lý đất dành cho xây dựng hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị
- Điều 64. Quản lý xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị đối với các đô thị cũ, đô thị cải tạo
- Điều 65. Quản lý xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị trong đô thị mới, khu đô thị mới
- Điều 66. Quản lý không gian ngầm
- Điều 67. Quản lý xây dựng công trình ngầm
- Điều 68. Quản lý cây xanh, công viên, cảnh quan tự nhiên và mặt nước