Mục 4 Chương 2 Luật Quy hoạch đô thị 2009
Mục 4. LẬP ĐỒ ÁN QUY HOẠCH ĐÔ THỊ
Điều 24. Căn cứ lập đồ án quy hoạch đô thị
3. Nhiệm vụ quy hoạch đô thị đã được phê duyệt.
4. Quy chuẩn về quy hoạch đô thị và quy chuẩn ngành.
5. Bản đồ địa hình do cơ quan chuyên môn khảo sát, đo đạc lập.
6. Tài liệu, số liệu về kinh tế - xã hội của địa phương và ngành có liên quan.
Điều 25. Đồ án quy hoạch chung thành phố trực thuộc trung ương
2. Bản vẽ của đồ án quy hoạch chung thành phố trực thuộc trung ương được thể hiện theo tỷ lệ 1/25.000 hoặc 1/50.000. Đồ án quy hoạch phải thể hiện rõ khu vực nội thị và các khu vực dự kiến phát triển.
3. Thời hạn quy hoạch đối với quy hoạch chung thành phố trực thuộc trung ương từ 20 đến 25 năm, tầm nhìn đến 50 năm.
4. Đồ án quy hoạch chung thành phố trực thuộc trung ương đã được phê duyệt là cơ sở để lập quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật đô thị và quy hoạch phân khu trong đô thị.
Điều 26. Đồ án quy hoạch chung thành phố thuộc tỉnh, thị xã
2. Bản vẽ của đồ án quy hoạch chung thành phố thuộc tỉnh, thị xã được thể hiện theo tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000. Đồ án quy hoạch phải thể hiện rõ khu vực nội thị và các khu vực dự kiến phát triển.
3. Thời hạn quy hoạch đối với quy hoạch chung thành phố thuộc tỉnh, thị xã từ 20 đến 25 năm.
4. Đồ án quy hoạch chung thành phố thuộc tỉnh, thị xã đã được phê duyệt là cơ sở để lập quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết các khu vực và lập dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khung trong đô thị.
Điều 27. Đồ án quy hoạch chung thị trấn
2. Bản vẽ của đồ án quy hoạch chung thị trấn được thể hiện theo tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000.
3. Thời hạn quy hoạch đối với quy hoạch chung thị trấn từ 10 đến 15 năm.
4. Đồ án quy hoạch chung thị trấn đã được phê duyệt là cơ sở để lập quy hoạch chi tiết các khu vực và lập dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật trong đô thị.
Điều 28. Đồ án quy hoạch chung đô thị mới
2. Bản vẽ của đồ án quy hoạch chung đô thị mới được thể hiện theo tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.
3. Thời hạn quy hoạch đối với quy hoạch chung đô thị mới từ 20 đến 25 năm.
4. Đồ án quy hoạch chung đô thị mới đã được phê duyệt là cơ sở để lập quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết các khu vực và lập dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật khung trong đô thị mới.
Điều 29. Đồ án quy hoạch phân khu
2. Bản vẽ của đồ án quy hoạch phân khu được thể hiện theo tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/2.000.
3. Thời hạn quy hoạch đối với quy hoạch phân khu được xác định trên cơ sở thời hạn quy hoạch chung và yêu cầu quản lý, phát triển đô thị.
4. Đồ án quy hoạch phân khu đã được phê duyệt là cơ sở để xác định các dự án đầu tư xây dựng trong đô thị và lập quy hoạch chi tiết.
Điều 30. Đồ án quy hoạch chi tiết
2. Bản vẽ của đồ án quy hoạch chi tiết được thể hiện theo tỷ lệ 1/500.
3. Thời hạn quy hoạch đối với các quy hoạch chi tiết được xác định trên cơ sở thời hạn quy hoạch phân khu và theo yêu cầu quản lý, nhu cầu đầu tư.
4. Đồ án quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt là cơ sở để cấp giấy phép xây dựng và lập dự án đầu tư xây dựng.
1. Khi lập quy hoạch để cải tạo, chỉnh trang đô thị phải đánh giá hiện trạng sử dụng đất, công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, các yếu tố về văn hoá - xã hội, môi trường của đô thị, của khu vực lập quy hoạch để có giải pháp bổ sung, điều chỉnh hợp lý nhằm khai thác, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả đất đô thị, bảo đảm yêu cầu sử dụng về hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật; giữ gìn, phát huy được bản sắc, không gian kiến trúc và cảnh quan đô thị.
2. Khi lập quy hoạch khu đô thị mới phải bảo đảm nguyên tắc sử dụng đất hợp lý, tiết kiệm, tận dụng hiệu quả hệ thống hạ tầng hiện có, gắn kết chặt chẽ giữa khu vực phát triển mới và đô thị hiện có; bảo đảm sự đồng bộ và hoàn thiện về hệ thống các công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và dịch vụ đô thị; hài hòa giữa các khu vực phát triển mới với các khu vực dân cư hiện có; bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và gìn giữ bản sắc của các khu vực.
3. Việc lập quy hoạch chi tiết trục đường mới trong đô thị phải bảo đảm các yêu cầu sau:
a) Phạm vi lập quy hoạch tối thiểu là 50 mét mỗi bên kể từ phía ngoài chỉ giới đường đỏ của tuyến đường dự kiến;
b) Khai thác hiệu quả quỹ đất hai bên đường; nghiên cứu không gian kiến trúc, hình khối công trình, khoảng lùi của các công trình cụ thể, bảo đảm tăng cường tính chỉnh thể và tính đặc trưng của khu vực.
1. Thiết kế đô thị là một nội dung của đồ án quy hoạch đô thị được thực hiện theo quy định tại các
2. Trường hợp khu vực đô thị đã cơ bản ổn định chức năng sử dụng của các lô đất thì không phải lập đồ án quy hoạch đô thị, nhưng phải lập đồ án thiết kế đô thị riêng để làm cơ sở quản lý đầu tư xây dựng và cấp phép xây dựng. Nội dung đồ án thiết kế đô thị riêng được thực hiện theo quy định tại
3. Việc tổ chức lập, thẩm định và phê duyệt đồ án thiết kế đô thị riêng được thực hiện theo quy định đối với đồ án quy hoạch chi tiết tại các
Điều 33. Nội dung thiết kế đô thị
1. Nội dung thiết kế đô thị trong đồ án quy hoạch chung bao gồm việc xác định các vùng kiến trúc, cảnh quan trong đô thị; đề xuất tổ chức không gian trong các khu trung tâm, khu vực cửa ngõ đô thị, trục không gian chính, quảng trường lớn, không gian cây xanh, mặt nước và điểm nhấn trong đô thị.
2. Nội dung thiết kế đô thị trong đồ án quy hoạch phân khu bao gồm việc xác định chỉ tiêu khống chế về khoảng lùi, cảnh quan đô thị dọc các trục đường chính, khu trung tâm; các khu vực không gian mở, các công trình điểm nhấn và từng ô phố cho khu vực thiết kế.
3. Nội dung thiết kế đô thị trong đồ án quy hoạch chi tiết bao gồm việc xác định các công trình điểm nhấn trong khu vực quy hoạch theo các hướng tầm nhìn, tầng cao xây dựng công trình cho từng lô đất và cho toàn khu vực; khoảng lùi của công trình trên từng đường phố và ngã phố; xác định hình khối, màu sắc, hình thức kiến trúc chủ đạo của các công trình kiến trúc; hệ thống cây xanh, mặt nước, quảng trường.
4. Nội dung thiết kế đô thị của đồ án thiết kế đô thị riêng bao gồm việc xác định tầng cao xây dựng cho từng công trình; khoảng lùi của công trình trên từng đường phố và ngã phố; xác định màu sắc, vật liệu, hình thức, chi tiết kiến trúc của các công trình và các vật thể kiến trúc khác; tổ chức cây xanh công cộng, sân vườn, cây xanh đường phố và mặt nước.
Điều 34. Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị, thiết kế đô thị
1. Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị, thiết kế đô thị là các quy định về chỉ tiêu sử dụng đất tại từng khu vực hoặc lô đất, các thông số kỹ thuật của hệ thống hạ tầng kỹ thuật, tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan trong khu vực lập quy hoạch đô thị.
2. Trên cơ sở nội dung bản vẽ, thuyết minh của đồ án quy hoạch đô thị, thiết kế đô thị, các kiến nghị và giải pháp thực hiện quy hoạch, tổ chức tư vấn lập đồ án quy hoạch đô thị, thiết kế đô thị có trách nhiệm lập Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị, thiết kế đô thị trình cơ quan phê duyệt quy hoạch đô thị, thiết kế đô thị.
3. Cơ quan phê duyệt quy hoạch đô thị, thiết kế đô thị có trách nhiệm ban hành Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị, thiết kế đô thị.
Điều 35. Nội dung Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị, thiết kế đô thị
1. Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chung gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Chỉ tiêu về diện tích, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất và chiều cao tối đa, tối thiểu của công trình trong từng khu chức năng đô thị;
b) Việc kiểm soát không gian, kiến trúc các khu vực trong đô thị;
c) Chỉ giới đường đỏ của các tuyến phố chính, cốt xây dựng khống chế của đô thị;
d) Vị trí, quy mô và phạm vi bảo vệ, hành lang an toàn đối với công trình ngầm;
đ) Khu vực cấm xây dựng; phạm vi bảo vệ, hành lang an toàn công trình hạ tầng kỹ thuật; biện pháp bảo vệ môi trường;
e) Khu vực bảo tồn, tôn tạo công trình kiến trúc, di tích lịch sử, văn hoá, danh lam thắng cảnh, địa hình cảnh quan trong đô thị.
a) Ranh giới, phạm vi, tính chất khu vực quy hoạch;
b) Vị trí, ranh giới, tính chất, quy mô các khu chức năng trong khu vực quy hoạch; chỉ tiêu về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất và chiều cao tối đa, tối thiểu, cốt xây dựng đối với từng ô phố; chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, cốt xây dựng và các yêu cầu cụ thể về kỹ thuật đối với từng tuyến đường; phạm vi bảo vệ, hành lang an toàn công trình hạ tầng kỹ thuật;
c) Các trục không gian chính, các điểm nhấn của đô thị;
d) Vị trí, quy mô và phạm vi bảo vệ, hành lang an toàn đối với công trình ngầm;
đ) Khu vực bảo tồn, cải tạo, chỉnh trang di tích lịch sử, văn hoá, danh lam thắng cảnh, địa hình cảnh quan và bảo vệ môi trường.
a) Ranh giới, phạm vi khu vực quy hoạch;
b) Vị trí, ranh giới, chức năng, quy mô các lô đất trong khu vực quy hoạch; chỉ tiêu về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, cốt xây dựng đối với từng lô đất; chiều cao, cốt sàn và trần tầng một, hình thức kiến trúc và hàng rào công trình, vật liệu xây dựng của các công trình; chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và các yêu cầu cụ thể về kỹ thuật đối với từng tuyến đường, ngõ phố; phạm vi bảo vệ, hành lang an toàn công trình hạ tầng kỹ thuật;
c) Vị trí, quy mô và phạm vi bảo vệ, hành lang an toàn đối với công trình ngầm;
d) Bảo tồn, cải tạo, chỉnh trang công trình kiến trúc, di tích lịch sử, văn hoá, danh lam thắng cảnh, địa hình cảnh quan và bảo vệ môi trường.
4. Quy định quản lý theo đồ án thiết kế đô thị gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Ranh giới, phạm vi khu vực lập thiết kế đô thị;
b) Chức năng, mật độ xây dựng, cốt xây dựng đối với từng lô đất; tầng cao, hình thức kiến trúc công trình và hàng rào công trình, vật liệu xây dựng, cốt sàn và trần tầng một, khoảng lùi công trình;
c) Công trình công cộng, công trình kiến trúc nhỏ; kiến trúc bao che các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị;
d) Bảo tồn, cải tạo, chỉnh trang công trình kiến trúc, di tích lịch sử, văn hoá, danh lam thắng cảnh, địa hình cảnh quan và bảo vệ môi trường.
Luật Quy hoạch đô thị 2009
- Số hiệu: 30/2009/QH12
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 17/06/2009
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Phú Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 371 đến số 372
- Ngày hiệu lực: 01/01/2010
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Phân loại và cấp quản lý hành chính đô thị
- Điều 5. Nguyên tắc tuân thủ quy hoạch đô thị
- Điều 6. Yêu cầu đối với quy hoạch đô thị
- Điều 7. Trình tự lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị
- Điều 8. Quyền và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc tham gia ý kiến và giám sát hoạt động quy hoạch đô thị
- Điều 9. Lưu trữ, lưu giữ hồ sơ đồ án quy hoạch đô thị
- Điều 10. Điều kiện của tổ chức tư vấn, cá nhân tham gia lập quy hoạch đô thị
- Điều 11. Lựa chọn tổ chức tư vấn lập quy hoạch đô thị
- Điều 12. Kinh phí cho công tác lập và tổ chức thực hiện quy hoạch đô thị
- Điều 13. Nội dung quản lý nhà nước về quy hoạch đô thị
- Điều 14. Trách nhiệm quản lý nhà nước về quy hoạch đô thị
- Điều 15. Thanh tra quy hoạch đô thị
- Điều 16. Các hành vi bị cấm
- Điều 17. Định hướng quy hoạch tổng thể hệ thống đô thị quốc gia
- Điều 18. Các loại quy hoạch đô thị
- Điều 19. Trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch đô thị
- Điều 24. Căn cứ lập đồ án quy hoạch đô thị
- Điều 25. Đồ án quy hoạch chung thành phố trực thuộc trung ương
- Điều 26. Đồ án quy hoạch chung thành phố thuộc tỉnh, thị xã
- Điều 27. Đồ án quy hoạch chung thị trấn
- Điều 28. Đồ án quy hoạch chung đô thị mới
- Điều 29. Đồ án quy hoạch phân khu
- Điều 30. Đồ án quy hoạch chi tiết
- Điều 31. Lập quy hoạch để cải tạo, chỉnh trang đô thị; phát triển khu đô thị mới và trục đường mới trong đô thị
- Điều 32. Thiết kế đô thị
- Điều 33. Nội dung thiết kế đô thị
- Điều 34. Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị, thiết kế đô thị
- Điều 35. Nội dung Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị, thiết kế đô thị
- Điều 36. Đối tượng của quy hoạch hạ tầng kỹ thuật đô thị
- Điều 37. Nội dung quy hoạch hạ tầng kỹ thuật đô thị
- Điều 38. Đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật
- Điều 39. Nội dung đánh giá môi trường chiến lược
- Điều 40. Thẩm định nội dung đánh giá môi trường chiến lược
- Điều 41. Cơ quan thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị
- Điều 42. Hội đồng thẩm định
- Điều 43. Nội dung thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị
- Điều 44. Thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị
- Điều 45. Hình thức và nội dung phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị
- Điều 46. Rà soát quy hoạch đô thị
- Điều 47. Điều kiện điều chỉnh quy hoạch đô thị
- Điều 48. Nguyên tắc điều chỉnh quy hoạch đô thị
- Điều 49. Các loại điều chỉnh quy hoạch đô thị
- Điều 50. Trình tự tiến hành điều chỉnh tổng thể quy hoạch đô thị
- Điều 51. Trình tự tiến hành điều chỉnh cục bộ quy hoạch đô thị
- Điều 52. Điều chỉnh đối với một lô đất trong khu vực quy hoạch
- Điều 53. Công bố công khai quy hoạch đô thị
- Điều 54. Trách nhiệm công bố công khai quy hoạch đô thị
- Điều 55. Cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị
- Điều 56. Cấp chứng chỉ quy hoạch
- Điều 57. Cắm mốc giới theo quy hoạch đô thị
- Điều 58. Nguyên tắc quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị
- Điều 59. Trách nhiệm quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị
- Điều 60. Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị
- Điều 61. Nguyên tắc quản lý và sử dụng đất đô thị
- Điều 62. Chuẩn bị quỹ đất để phát triển đô thị theo quy hoạch
- Điều 63. Quản lý đất dành cho xây dựng hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị
- Điều 64. Quản lý xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị đối với các đô thị cũ, đô thị cải tạo
- Điều 65. Quản lý xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị trong đô thị mới, khu đô thị mới
- Điều 66. Quản lý không gian ngầm
- Điều 67. Quản lý xây dựng công trình ngầm
- Điều 68. Quản lý cây xanh, công viên, cảnh quan tự nhiên và mặt nước