Điều 21 Luật Quy hoạch 2017
Điều 21. Yêu cầu về nội dung quy hoạch
1. Bảo đảm yêu cầu hoạch định và phát triển trên toàn bộ không gian lãnh thổ quốc gia, hướng đến mục tiêu phát triển bền vững gắn với bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu; phân bổ, khai thác và sử dụng hợp lý, hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên và bảo tồn các di tích lịch sử - văn hóa, di sản văn hóa, di sản thiên nhiên cho các thế hệ hiện tại và tương lai.
2. Việc phân bố phát triển không gian trong quá trình lập quy hoạch phải bảo đảm thống nhất giữa kết cấu hạ tầng, phân bổ đất đai và bảo vệ môi trường, dịch vụ hệ sinh thái.
3. Bảo đảm sự liên kết, tính đồng bộ và hệ thống giữa các ngành và các vùng trong cả nước, giữa các địa phương trong vùng và khai thác, sử dụng tối đa kết cấu hạ tầng hiện có; phát huy tối đa tiềm năng, lợi thế của từng vùng, từng địa phương gắn với tiến bộ công bằng xã hội, bảo đảm an sinh xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh.
4. Bảo đảm sự cân bằng giữa các yếu tố kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường trong quá trình lập quy hoạch.
5. Bảo đảm giảm thiểu các tác động tiêu cực do kinh tế - xã hội, môi trường gây ra đối với sinh kế của cộng đồng, người cao tuổi, người khuyết tật, người dân tộc thiểu số, phụ nữ và trẻ em. Quá trình lập quy hoạch phải được kết hợp với các chính sách khác thúc đẩy phát triển các khu vực khó khăn, đặc biệt khó khăn và bảo đảm sinh kế bền vững của người dân trong khu vực khó khăn, đặc biệt khó khăn.
6. Bảo đảm kết hợp hài hòa giữa lợi ích của nhà nước và lợi ích của cộng đồng; giữa lợi ích của các vùng, các địa phương.
7. Bảo đảm quyền tham gia ý kiến của cơ quan, tổ chức, cộng đồng và cá nhân trong quá trình lập quy hoạch.
8. Bảo đảm tính khoa học, ứng dụng công nghệ hiện đại trong quá trình lập quy hoạch; đáp ứng được các tiêu chuẩn, quy chuẩn, kỹ thuật và phù hợp với yêu cầu phát triển và hội nhập quốc tế của đất nước.
9. Nội dung của từng loại quy hoạch phải thống nhất, liên kết với nhau và được thể hiện bằng báo cáo quy hoạch và hệ thống sơ đồ, bản đồ, cơ sở dữ liệu về quy hoạch.
Luật Quy hoạch 2017
- Số hiệu: 21/2017/QH14
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 24/11/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thị Kim Ngân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1061 đến số 1062
- Ngày hiệu lực: 01/01/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc cơ bản trong hoạt động quy hoạch
- Điều 5. Hệ thống quy hoạch quốc gia
- Điều 6. Mối quan hệ giữa các loại quy hoạch
- Điều 7. Trình tự trong hoạt động quy hoạch
- Điều 8. Thời kỳ quy hoạch
- Điều 9. Chi phí cho hoạt động quy hoạch
- Điều 10. Chính sách của nhà nước về hoạt động quy hoạch
- Điều 11. Hợp tác quốc tế trong hoạt động quy hoạch
- Điều 12. Quyền và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cộng đồng, cá nhân trong việc tham gia ý kiến, giám sát hoạt động quy hoạch
- Điều 13. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động quy hoạch
- Điều 14. Thẩm quyền tổ chức lập quy hoạch
- Điều 15. Nhiệm vụ lập quy hoạch
- Điều 16. Quy trình lập quy hoạch
- Điều 17. Tổ chức tư vấn lập quy hoạch
- Điều 18. Đánh giá môi trường chiến lược trong lập quy hoạch
- Điều 19. Lấy ý kiến về quy hoạch
- Điều 20. Căn cứ lập quy hoạch
- Điều 21. Yêu cầu về nội dung quy hoạch
- Điều 22. Nội dung quy hoạch tổng thể quốc gia
- Điều 23. Nội dung quy hoạch không gian biển quốc gia
- Điều 24. Nội dung quy hoạch sử dụng đất quốc gia
- Điều 25. Nội dung quy hoạch ngành quốc gia
- Điều 26. Nội dung quy hoạch vùng
- Điều 27. Nội dung quy hoạch tỉnh
- Điều 28. Nội dung quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn
- Điều 29. Thẩm quyền thành lập Hội đồng thẩm định quy hoạch
- Điều 30. Hội đồng thẩm định quy hoạch
- Điều 31. Hồ sơ trình thẩm định quy hoạch
- Điều 32. Nội dung thẩm định quy hoạch
- Điều 33. Báo cáo thẩm định quy hoạch
- Điều 34. Thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch
- Điều 35. Hồ sơ trình quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch
- Điều 36. Trình tự, thủ tục quyết định quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia
- Điều 37. Nội dung quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch
- Điều 38. Công bố quy hoạch
- Điều 39. Trách nhiệm tổ chức công bố quy hoạch
- Điều 40. Hình thức công bố quy hoạch
- Điều 41. Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch
- Điều 42. Cung cấp thông tin quy hoạch cho cơ quan, tổ chức, cá nhân
- Điều 43. Hình thức cung cấp thông tin quy hoạch
- Điều 44. Lưu trữ hồ sơ quy hoạch
- Điều 45. Kế hoạch thực hiện quy hoạch
- Điều 46. Chính sách, giải pháp thực hiện quy hoạch
- Điều 47. Nguồn lực thực hiện quy hoạch
- Điều 48. Báo cáo về hoạt động quy hoạch
- Điều 51. Nguyên tắc điều chỉnh quy hoạch
- Điều 52. Rà soát quy hoạch
- Điều 53. Căn cứ điều chỉnh quy hoạch
- Điều 54. Trình tự, thủ tục và thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch