Mục 3 Chương 3 Luật Quy hoạch 2017
Mục 3. CÔNG BỐ VÀ CUNG CẤP THÔNG TIN QUY HOẠCH
1. Chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày quy hoạch được cơ quan có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt, toàn bộ nội dung của quy hoạch phải được công bố công khai, trừ những nội dung liên quan đến bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
2. Quy hoạch được công bố theo hình thức quy định tại
Điều 39. Trách nhiệm tổ chức công bố quy hoạch
1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức công bố quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch vùng.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức công bố quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia.
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức công bố quy hoạch tỉnh.
Điều 40. Hình thức công bố quy hoạch
1. Quy hoạch phải được đăng tải thường xuyên, liên tục trên trang thông tin điện tử của cơ quan tổ chức lập quy hoạch, cơ quan lập quy hoạch.
2. Ngoài việc thực hiện quy định tại khoản 1 Điều này, quy hoạch còn được công bố theo các hình thức sau đây:
a) Thông tin trên phương tiện thông tin đại chúng;
b) Trưng bày mô hình, hệ thống sơ đồ, bản đồ, hệ thống cơ sở dữ liệu về quy hoạch;
c) Tổ chức hội nghị, hội thảo;
d) Phát hành ấn phẩm.
3. Chính phủ quy định chi tiết khoản 2 Điều này.
a) Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức xây dựng, quản lý, khai thác hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch;
b) Bộ Tài nguyên và Môi trường cung cấp cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia đã được chuẩn hóa và được cập nhật thường xuyên để tạo dữ liệu khung cho hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch;
c) Bộ, cơ quan ngang Bộ cung cấp dữ liệu có liên quan thuộc phạm vi quản lý để cập nhật vào hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch;
d) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cung cấp dữ liệu có liên quan thuộc phạm vi quản lý của địa phương để cập nhật vào hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch.
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Điều 42. Cung cấp thông tin quy hoạch cho cơ quan, tổ chức, cá nhân
1. Thông tin về quy hoạch đã được quyết định hoặc phê duyệt phải được cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác cho cơ quan, tổ chức, cá nhân khi có yêu cầu, trừ những nội dung liên quan đến bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm cung cấp thông tin về quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng và quy hoạch tỉnh.
3. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm cung cấp thông tin về quy hoạch sử dụng đất quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia.
4. Bộ, cơ quan ngang Bộ có trách nhiệm cung cấp thông tin về quy hoạch ngành quốc gia thuộc thẩm quyền tổ chức lập.
5. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm cung cấp thông tin về quy hoạch tỉnh.
Điều 43. Hình thức cung cấp thông tin quy hoạch
1. Cung cấp bằng văn bản hoặc thông tin trực tiếp theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
2. Đăng tải trên trang thông tin điện tử và phương tiện thông tin đại chúng theo quy định tại
3. Cung cấp các ấn phẩm về quy hoạch.
Điều 44. Lưu trữ hồ sơ quy hoạch
1. Hồ sơ quy hoạch được lưu trữ bao gồm:
a) Hồ sơ trình thẩm định quy hoạch quy định tại
b) Hồ sơ trình quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch quy định tại
c) Báo cáo thẩm tra quy hoạch đối với quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia;
d) Văn bản quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch;
đ) Tài liệu khác (nếu có).
2. Việc lưu trữ hồ sơ quy hoạch thực hiện theo quy định của pháp luật về lưu trữ.
Luật Quy hoạch 2017
- Số hiệu: 21/2017/QH14
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 24/11/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thị Kim Ngân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1061 đến số 1062
- Ngày hiệu lực: 01/01/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc cơ bản trong hoạt động quy hoạch
- Điều 5. Hệ thống quy hoạch quốc gia
- Điều 6. Mối quan hệ giữa các loại quy hoạch
- Điều 7. Trình tự trong hoạt động quy hoạch
- Điều 8. Thời kỳ quy hoạch
- Điều 9. Chi phí cho hoạt động quy hoạch
- Điều 10. Chính sách của nhà nước về hoạt động quy hoạch
- Điều 11. Hợp tác quốc tế trong hoạt động quy hoạch
- Điều 12. Quyền và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cộng đồng, cá nhân trong việc tham gia ý kiến, giám sát hoạt động quy hoạch
- Điều 13. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động quy hoạch
- Điều 14. Thẩm quyền tổ chức lập quy hoạch
- Điều 15. Nhiệm vụ lập quy hoạch
- Điều 16. Quy trình lập quy hoạch
- Điều 17. Tổ chức tư vấn lập quy hoạch
- Điều 18. Đánh giá môi trường chiến lược trong lập quy hoạch
- Điều 19. Lấy ý kiến về quy hoạch
- Điều 20. Căn cứ lập quy hoạch
- Điều 21. Yêu cầu về nội dung quy hoạch
- Điều 22. Nội dung quy hoạch tổng thể quốc gia
- Điều 23. Nội dung quy hoạch không gian biển quốc gia
- Điều 24. Nội dung quy hoạch sử dụng đất quốc gia
- Điều 25. Nội dung quy hoạch ngành quốc gia
- Điều 26. Nội dung quy hoạch vùng
- Điều 27. Nội dung quy hoạch tỉnh
- Điều 28. Nội dung quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn
- Điều 29. Thẩm quyền thành lập Hội đồng thẩm định quy hoạch
- Điều 30. Hội đồng thẩm định quy hoạch
- Điều 31. Hồ sơ trình thẩm định quy hoạch
- Điều 32. Nội dung thẩm định quy hoạch
- Điều 33. Báo cáo thẩm định quy hoạch
- Điều 34. Thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch
- Điều 35. Hồ sơ trình quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch
- Điều 36. Trình tự, thủ tục quyết định quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia
- Điều 37. Nội dung quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch
- Điều 38. Công bố quy hoạch
- Điều 39. Trách nhiệm tổ chức công bố quy hoạch
- Điều 40. Hình thức công bố quy hoạch
- Điều 41. Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch
- Điều 42. Cung cấp thông tin quy hoạch cho cơ quan, tổ chức, cá nhân
- Điều 43. Hình thức cung cấp thông tin quy hoạch
- Điều 44. Lưu trữ hồ sơ quy hoạch
- Điều 45. Kế hoạch thực hiện quy hoạch
- Điều 46. Chính sách, giải pháp thực hiện quy hoạch
- Điều 47. Nguồn lực thực hiện quy hoạch
- Điều 48. Báo cáo về hoạt động quy hoạch
- Điều 51. Nguyên tắc điều chỉnh quy hoạch
- Điều 52. Rà soát quy hoạch
- Điều 53. Căn cứ điều chỉnh quy hoạch
- Điều 54. Trình tự, thủ tục và thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch