Chương 6 Luật Quy hoạch 2017
Điều 57. Sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật có liên quan đến hoạt động quy hoạch
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 50 của Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 như sau:
“2. Bộ Thông tin và Truyền thông công bố danh mục và xây dựng chương trình phát triển các sản phẩm công nghệ thông tin trọng điểm trong từng thời kỳ phù hợp với chiến lược phát triển công nghiệp công nghệ thông tin.”.
2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 như sau:
a) Bãi bỏ điểm g khoản 3 Điều 19;
b) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 Điều 128 như sau:
“a) Phù hợp với các quy hoạch có liên quan đã được cấp có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt;”.
3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thú y số 79/2015/QH13 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 Điều 5 như sau:
“b) Xây dựng hệ thống truy xuất nguồn gốc động vật, sản phẩm động vật; xây dựng mạng lưới cơ sở giết mổ, sơ chế, chế biến sản phẩm động vật theo hướng công nghiệp gắn với vùng chăn nuôi;”;
b) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 Điều 9 như sau:
“b) Xây dựng quy hoạch vùng và cơ sở an toàn dịch bệnh động vật, tích hợp vào quy hoạch tỉnh và tổ chức thực hiện; xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện kế hoạch phòng, chống dịch bệnh động vật, chương trình giám sát, khống chế, thanh toán dịch bệnh động vật;”;
c) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 và khoản 4 Điều 40 như sau:
“3. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc lập trạm kiểm dịch động vật tại đầu mối giao thông trên phạm vi cả nước.
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại khoản 3 Điều này quyết định thành lập và tổ chức thực hiện việc kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật của các trạm kiểm dịch động vật tại đầu mối giao thông trên địa bàn.”;
d) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 Điều 76 như sau:
“b) Chỉ đạo xây dựng mạng lưới cơ sở giết mổ động vật tập trung và lập kế hoạch thực hiện việc giết mổ động vật tập trung;”;
đ) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 Điều 76 như sau:
“a) Phối hợp với các phòng, ban, ngành liên quan tổ chức triển khai thực hiện mạng lưới cơ sở giết mổ động vật tập trung;”.
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 58 của Luật Dự trữ quốc gia số 22/2012/QH13 như sau:
“Điều 58. Quy hoạch tổng thể hệ thống kho dự trữ quốc gia
1. Việc lập quy hoạch tổng thể hệ thống kho dự trữ quốc gia phải tuân thủ các nguyên tắc theo quy định của Luật Quy hoạch và bảo đảm phù hợp với chiến lược dự trữ quốc gia; đồng bộ, phù hợp với nơi sản xuất nguồn hàng, mật độ dân cư; bảo đảm an toàn.
2. Quy hoạch tổng thể hệ thống kho dự trữ quốc gia bao gồm các nội dung theo quy định của Luật Quy hoạch và đáp ứng các yêu cầu sau đây:
a) Phù hợp với mục tiêu và yêu cầu dự trữ quốc gia;
b) Bảo đảm tính liên hoàn của hệ thống kho dự trữ quốc gia theo tuyến, vùng lãnh thổ;
c) Bảo đảm phát triển theo hướng hiện đại hóa;
d) Phù hợp với khả năng vốn đầu tư;
đ) Xác định rõ giải pháp và lộ trình thực hiện.
3. Việc lập, thẩm định, phê duyệt, công bố, thực hiện, điều chỉnh quy hoạch tổng thể hệ thống kho dự trữ quốc gia thực hiện theo quy định của pháp luật về quy hoạch và quy định khác của pháp luật có liên quan.”.
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 của Luật Giáo dục nghề nghiệp số 74/2014/QH13 như sau:
“Điều 8. Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp
1. Việc lập quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp phải tuân thủ các nguyên tắc theo quy định của Luật Quy hoạch và bảo đảm cơ cấu ngành, nghề, trình độ đào tạo và cơ cấu vùng, miền; tính đa dạng, đồng bộ của hệ thống giáo dục nghề nghiệp, gắn đào tạo với sản xuất, kinh doanh và dịch vụ; từng bước nâng cao chất lượng đào tạo, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế.
2. Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp bao gồm nội dung theo quy định của Luật Quy hoạch và các nội dung sau đây:
a) Cơ cấu mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp và quy mô đào tạo theo ngành, nghề, trình độ đào tạo, loại hình cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
b) Phân bố các cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo từng vùng, từng địa phương;
c) Phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp;
d) Đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo.
3. Việc lập, thẩm định, phê duyệt, công bố, thực hiện, điều chỉnh quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục, nghề nghiệp quốc gia thực hiện theo quy định của pháp luật về quy hoạch và quy định khác của pháp luật có liên quan.
4. Bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp quốc gia xây dựng và phê duyệt quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp của Bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương mình và chịu trách nhiệm chỉ đạo việc tổ chức thực hiện.
Việc tích hợp quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp của Bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương vào các quy hoạch thuộc hệ thống quy hoạch quốc gia thực hiện theo quy định của pháp luật về quy hoạch.”.
6. Bổ sung khoản 5 vào Điều 82 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 như sau:
“5. Quy hoạch hệ thống cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên toàn quốc và cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành được tích hợp vào quy hoạch mạng lưới cơ sở y tế quốc gia; quy hoạch hệ thống cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của địa phương được tích hợp vào quy hoạch tỉnh theo quy định của pháp luật về quy hoạch.”.
7. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Viễn thông số 41/2009/QH12 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 Điều 8 như sau:
“a) Phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch cấp quốc gia, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của đất nước trong từng thời kỳ; tuân thủ pháp luật Việt Nam, điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;”;
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 8 như sau:
“3. Bộ Thông tin và Truyền thông xây dựng quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia và tích hợp vào quy hoạch hạ tầng thông tin và truyền thông quốc gia theo quy định của pháp luật về quy hoạch và quy định khác của pháp luật có liên quan.”;
c) Sửa đổi, bổ sung điểm đ khoản 1 Điều 14 như sau:
“đ) Được phân bổ tài nguyên viễn thông theo quy định về quản lý tài nguyên viễn thông;”;
d) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 38 như sau:
“3. Việc sửa đổi, bổ sung giấy phép viễn thông trong thời gian giấy phép còn hiệu lực được thực hiện theo đề nghị của tổ chức được cấp giấy phép hoặc theo yêu cầu của Bộ Thông tin và Truyền thông phải phù hợp với các quy định về quản lý tài nguyên viễn thông, kết nối, giá cước, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật viễn thông.”;
đ) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 60 như sau:
“1. Việc sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật giao thông, cung cấp năng lượng, chiếu sáng công cộng, cấp nước, thoát nước, viễn thông và các công trình hạ tầng kỹ thuật khác được thực hiện theo nguyên tắc hiệu quả, tiết kiệm, bảo đảm yêu cầu về cảnh quan, môi trường, phù hợp với các quy hoạch được cơ quan có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt.”.
a) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 2 Điều 5 như sau:
“d) Các quy hoạch đã được cơ quan có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt; kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội; kế hoạch phát triển ngành, vùng; kế hoạch sử dụng đất; danh mục dự án đầu tư, nguồn vốn đầu tư; kế hoạch và hoạt động khai thác tài nguyên;”;
b) Sửa đổi, bổ sung Điều 33 như sau:
“Điều 33. Lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch, kế hoạch và danh mục dự án đầu tư
1. Việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch trong hệ thống quy hoạch quốc gia; kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội; kế hoạch phát triển ngành, vùng, lĩnh vực và sản phẩm; kế hoạch sử dụng đất phải phù hợp với định hướng, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội và khả năng của nền kinh tế.
2. Việc lập, thẩm định và phê duyệt danh mục dự án đầu tư phải phù hợp với quy hoạch đã được cơ quan có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt; kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội; kế hoạch phát triển ngành, vùng, lĩnh vực và sản phẩm; kế hoạch sử dụng đất.”;
c) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 34 như sau:
“1. Lập, thẩm định dự án đầu tư phải phù hợp với quy hoạch được cơ quan có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt; kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội; kế hoạch phát triển ngành, vùng; kế hoạch sử dụng đất; danh mục dự án đầu tư theo đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn trong xây dựng.”.
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
2. Các quy định của Luật này về lập, thẩm định quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 3 năm 2018.
Chính phủ bảo đảm kinh phí lập, thẩm định quy hoạch quy định tại khoản này theo quy định của pháp luật về đầu tư công và pháp luật về ngân sách nhà nước.
1. Các quy hoạch đã được quyết định hoặc phê duyệt theo quy định của pháp luật trước ngày Luật này có hiệu lực được thực hiện như sau:
a) Quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh được thực hiện đến hết thời kỳ quy hoạch; trường hợp nội dung của quy hoạch đó không phù hợp với quy định của Luật này thì phải Điều chỉnh theo quy định của Luật này;
b) Các quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành quy định tại Phụ lục 2 của Luật này được tiếp tục thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan; trường hợp nội dung của quy hoạch đó không phù hợp với quy hoạch cao hơn đã được quyết định hoặc phê duyệt theo quy định của Luật này thì phải điều chỉnh cho phù hợp với quy hoạch cao hơn;
d) Các quy hoạch về đầu tư phát triển hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm cụ thể, ấn định khối lượng, số lượng hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm được sản xuất, tiêu thụ đã được quyết định hoặc phê duyệt hết hiệu lực chậm nhất là ngày 31 tháng 12 năm 2018.
2. Quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh đã được lập, thẩm định trước ngày Luật này có hiệu lực mà chưa được quyết định hoặc phê duyệt thì được thực hiện quyết định hoặc phê duyệt theo quy định của Luật này.
3. Dự án đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy hoạch đã được công bố trước ngày Luật này có hiệu lực thì được thực hiện đến hết thời hạn của dự án đó theo quy định của pháp luật có liên quan.
4. Chính phủ rà soát, ban hành danh mục các quy hoạch quy định tại điểm c và điểm d khoản 1 Điều này và tại điểm 39 của Phụ lục 2 trước ngày 31 tháng 12 năm 2018.
5. Chính phủ rà soát, trình Quốc hội sửa đổi, bổ sung các quy định liên quan đến quy hoạch trong các bộ luật, luật thuộc danh mục quy định tại Phụ lục 3 của Luật này và các văn bản quy phạm pháp luật khác bảo đảm phù hợp với Luật Quy hoạch và có hiệu lực thi hành chậm nhất là ngày 01 tháng 01 năm 2019.
Luật Quy hoạch 2017
- Số hiệu: 21/2017/QH14
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 24/11/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thị Kim Ngân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1061 đến số 1062
- Ngày hiệu lực: 01/01/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc cơ bản trong hoạt động quy hoạch
- Điều 5. Hệ thống quy hoạch quốc gia
- Điều 6. Mối quan hệ giữa các loại quy hoạch
- Điều 7. Trình tự trong hoạt động quy hoạch
- Điều 8. Thời kỳ quy hoạch
- Điều 9. Chi phí cho hoạt động quy hoạch
- Điều 10. Chính sách của nhà nước về hoạt động quy hoạch
- Điều 11. Hợp tác quốc tế trong hoạt động quy hoạch
- Điều 12. Quyền và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cộng đồng, cá nhân trong việc tham gia ý kiến, giám sát hoạt động quy hoạch
- Điều 13. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động quy hoạch
- Điều 14. Thẩm quyền tổ chức lập quy hoạch
- Điều 15. Nhiệm vụ lập quy hoạch
- Điều 16. Quy trình lập quy hoạch
- Điều 17. Tổ chức tư vấn lập quy hoạch
- Điều 18. Đánh giá môi trường chiến lược trong lập quy hoạch
- Điều 19. Lấy ý kiến về quy hoạch
- Điều 20. Căn cứ lập quy hoạch
- Điều 21. Yêu cầu về nội dung quy hoạch
- Điều 22. Nội dung quy hoạch tổng thể quốc gia
- Điều 23. Nội dung quy hoạch không gian biển quốc gia
- Điều 24. Nội dung quy hoạch sử dụng đất quốc gia
- Điều 25. Nội dung quy hoạch ngành quốc gia
- Điều 26. Nội dung quy hoạch vùng
- Điều 27. Nội dung quy hoạch tỉnh
- Điều 28. Nội dung quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn
- Điều 29. Thẩm quyền thành lập Hội đồng thẩm định quy hoạch
- Điều 30. Hội đồng thẩm định quy hoạch
- Điều 31. Hồ sơ trình thẩm định quy hoạch
- Điều 32. Nội dung thẩm định quy hoạch
- Điều 33. Báo cáo thẩm định quy hoạch
- Điều 34. Thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch
- Điều 35. Hồ sơ trình quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch
- Điều 36. Trình tự, thủ tục quyết định quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia
- Điều 37. Nội dung quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch
- Điều 38. Công bố quy hoạch
- Điều 39. Trách nhiệm tổ chức công bố quy hoạch
- Điều 40. Hình thức công bố quy hoạch
- Điều 41. Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch
- Điều 42. Cung cấp thông tin quy hoạch cho cơ quan, tổ chức, cá nhân
- Điều 43. Hình thức cung cấp thông tin quy hoạch
- Điều 44. Lưu trữ hồ sơ quy hoạch
- Điều 45. Kế hoạch thực hiện quy hoạch
- Điều 46. Chính sách, giải pháp thực hiện quy hoạch
- Điều 47. Nguồn lực thực hiện quy hoạch
- Điều 48. Báo cáo về hoạt động quy hoạch
- Điều 51. Nguyên tắc điều chỉnh quy hoạch
- Điều 52. Rà soát quy hoạch
- Điều 53. Căn cứ điều chỉnh quy hoạch
- Điều 54. Trình tự, thủ tục và thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch