Điều 2 Luật Quảng cáo 2012
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Quảng cáo là việc sử dụng các phương tiện nhằm giới thiệu đến công chúng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ có mục đích sinh lợi; sản phẩm, dịch vụ không có mục đích sinh lợi; tổ chức, cá nhân kinh doanh sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ được giới thiệu, trừ tin thời sự; chính sách xã hội; thông tin cá nhân.
2. Dịch vụ có mục đích sinh lợi là dịch vụ nhằm tạo ra lợi nhuận cho tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ; dịch vụ không có mục đích sinh lợi là dịch vụ vì lợi ích của xã hội không nhằm tạo ra lợi nhuận cho tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ.
3. Sản phẩm quảng cáo bao gồm nội dung và hình thức quảng cáo được thể hiện bằng hình ảnh, âm thanh, tiếng nói, chữ viết, biểu tượng, màu sắc, ánh sáng và các hình thức tương tự.
4. Xúc tiến quảng cáo là hoạt động tìm kiếm, thúc đẩy cơ hội ký kết hợp đồng dịch vụ quảng cáo.
5. Người quảng cáo là tổ chức, cá nhân có yêu cầu quảng cáo sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của mình hoặc bản thân tổ chức, cá nhân đó.
6. Người kinh doanh dịch vụ quảng cáo là tổ chức, cá nhân thực hiện một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình quảng cáo theo hợp đồng cung ứng dịch vụ quảng cáo với người quảng cáo.
7. Người phát hành quảng cáo là tổ chức, cá nhân dùng phương tiện quảng cáo thuộc trách nhiệm quản lý của mình giới thiệu sản phẩm quảng cáo đến công chúng, bao gồm cơ quan báo chí, nhà xuất bản, chủ trang thông tin điện tử, người tổ chức chương trình văn hóa, thể thao và tổ chức, cá nhân sử dụng phương tiện quảng cáo khác.
8. Người chuyển tải sản phẩm quảng cáo là người trực tiếp đưa các sản phẩm quảng cáo đến công chúng hoặc thể hiện sản phẩm quảng cáo trên người thông qua hình thức mặc, treo, gắn, dán, vẽ hoặc các hình thức tương tự.
9. Người tiếp nhận quảng cáo là người tiếp nhận thông tin từ sản phẩm quảng cáo thông qua phương tiện quảng cáo.
10. Thời lượng quảng cáo là thời gian phát sóng các sản phẩm quảng cáo trong một kênh, chương trình phát thanh, truyền hình; thời gian quảng cáo trong tổng thời gian của một chương trình văn hoá, thể thao; thời gian quảng cáo trong một bản ghi âm, ghi hình và các thiết bị công nghệ khác.
11. Diện tích quảng cáo là phần thể hiện các sản phẩm quảng cáo trên mặt báo in, báo hình, báo điện tử, trang thông tin điện tử, xuất bản phẩm, bảng quảng cáo, phương tiện giao thông hoặc trên các phương tiện quảng cáo tương tự.
12. Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt là sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe con người và môi trường.
13. Màn hình chuyên quảng cáo là phương tiện quảng cáo sử dụng công nghệ điện tử để truyền tải các sản phẩm quảng cáo, bao gồm màn hình LED, LCD và các hình thức tương tự.
Luật Quảng cáo 2012
- Số hiệu: 16/2012/QH13
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 21/06/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Sinh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 481 đến số 482
- Ngày hiệu lực: 01/01/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Chính sách của Nhà nước đối với hoạt động quảng cáo
- Điều 4. Nội dung quản lý nhà nước về hoạt động quảng cáo
- Điều 5. Trách nhiệm quản lý nhà nước về hoạt động quảng cáo
- Điều 6. Hợp đồng dịch vụ quảng cáo
- Điều 7. Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cấm quảng cáo
- Điều 8. Hành vi cấm trong hoạt động quảng cáo
- Điều 9. Hội đồng thẩm định sản phẩm quảng cáo
- Điều 10. Tổ chức nghề nghiệp về quảng cáo
- Điều 11. Xử lý vi phạm trong hoạt động quảng cáo
- Điều 12. Quyền và nghĩa vụ của người quảng cáo
- Điều 13. Quyền và nghĩa vụ của người kinh doanh dịch vụ quảng cáo
- Điều 14. Quyền và nghĩa vụ của người phát hành quảng cáo
- Điều 15. Quyền và nghĩa vụ của người cho thuê địa điểm, phương tiện quảng cáo
- Điều 16. Quyền và nghĩa vụ của người tiếp nhận quảng cáo
- Điều 17. Phương tiện quảng cáo
- Điều 18. Tiếng nói, chữ viết trong quảng cáo
- Điều 19. Yêu cầu đối với nội dung quảng cáo
- Điều 20. Điều kiện quảng cáo
- Điều 21. Quảng cáo trên báo in
- Điều 22. Quảng cáo trên báo nói, báo hình
- Điều 23. Quảng cáo trên báo điện tử và trang thông tin điện tử
- Điều 24. Quảng cáo trên phương tiện điện tử, thiết bị đầu cuối và các thiết bị viễn thông khác
- Điều 27. Quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng-rôn
- Điều 28. Quảng cáo trên màn hình chuyên quảng cáo
- Điều 29. Hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng-rôn
- Điều 30. Trình tự thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng-rôn
- Điều 31. Cấp giấy phép xây dựng công trình quảng cáo
- Điều 32. Quảng cáo trên phương tiện giao thông
- Điều 33. Quảng cáo bằng loa phóng thanh và hình thức tương tự
- Điều 34. Biển hiệu của tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh
- Điều 35. Quảng cáo trong chương trình văn hoá, thể thao
- Điều 36. Đoàn người thực hiện quảng cáo, hội thảo, hội nghị, hội chợ, triển lãm, tổ chức sự kiện, vật thể quảng cáo
- Điều 37. Nội dung và nguyên tắc quy hoạch quảng cáo ngoài trời
- Điều 38. Trách nhiệm xây dựng và chỉ đạo thực hiện quy hoạch quảng cáo ngoài trời