Chương 2 Luật Quảng cáo 2012
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRONG HOẠT ĐỘNG QUẢNG CÁO
Điều 12. Quyền và nghĩa vụ của người quảng cáo
1. Người quảng cáo có các quyền sau:
a) Quảng cáo về tổ chức, cá nhân, sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của mình;
b) Quyết định hình thức và phương thức quảng cáo;
c) Được cơ quan có thẩm quyền về quảng cáo của địa phương thông tin về quy hoạch quảng cáo ngoài trời đã phê duyệt;
d) Yêu cầu thẩm định sản phẩm quảng cáo.
2. Người quảng cáo có các nghĩa vụ sau:
a) Cung cấp cho người kinh doanh dịch vụ quảng cáo hoặc người phát hành quảng cáo thông tin cần thiết, trung thực, chính xác về cơ quan, tổ chức, cá nhân, sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, các tài liệu liên quan đến điều kiện quảng cáo và chịu trách nhiệm về các thông tin đó;
b) Bảo đảm chất lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ phù hợp với nội dung quảng cáo;
c) Chịu trách nhiệm về sản phẩm quảng cáo của mình trong trường hợp trực tiếp thực hiện quảng cáo trên các phương tiện; liên đới chịu trách nhiệm về sản phẩm quảng cáo trong trường hợp thuê người khác thực hiện;
d) Cung cấp tài liệu liên quan đến sản phẩm quảng cáo khi người tiếp nhận quảng cáo hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu.
3. Thực hiện quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 13. Quyền và nghĩa vụ của người kinh doanh dịch vụ quảng cáo
a) Quyết định hình thức và phương thức kinh doanh dịch vụ quảng cáo;
b) Được người quảng cáo cung cấp thông tin trung thực, chính xác về tổ chức, cá nhân, sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ được quảng cáo và các tài liệu liên quan đến điều kiện quảng cáo;
c) Tham gia ý kiến trong quá trình xây dựng quy hoạch quảng cáo của địa phương và được cơ quan có thẩm quyền về quảng cáo của địa phương thông tin về quy hoạch quảng cáo ngoài trời;
d) Yêu cầu thẩm định sản phẩm quảng cáo.
a) Hoạt động theo đúng phạm vi, lĩnh vực đã được quy định trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và tuân thủ quy định của pháp luật về quảng cáo;
b) Kiểm tra các tài liệu liên quan đến điều kiện quảng cáo của tổ chức, cá nhân, sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cần quảng cáo và thực hiện thủ tục có liên quan theo hợp đồng dịch vụ quảng cáo;
c) Chịu trách nhiệm về sản phẩm quảng cáo do mình trực tiếp thực hiện;
d) Cung cấp tài liệu liên quan đến sản phẩm quảng cáo khi người tiếp nhận quảng cáo hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu.
3. Thực hiện quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 14. Quyền và nghĩa vụ của người phát hành quảng cáo
1. Được quảng cáo trên phương tiện của mình và thu phí dịch vụ theo quy định của pháp luật.
2. Kiểm tra các tài liệu liên quan đến điều kiện quảng cáo của tổ chức, cá nhân, sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cần quảng cáo.
3. Cung cấp tài liệu liên quan đến sản phẩm quảng cáo khi người tiếp nhận quảng cáo hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu.
4. Thực hiện hợp đồng phát hành quảng cáo đã ký kết và chịu trách nhiệm trực tiếp về sản phẩm quảng cáo thực hiện trên phương tiện quảng cáo thuộc trách nhiệm quản lý của mình.
5. Yêu cầu thẩm định sản phẩm quảng cáo.
6. Thực hiện quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 15. Quyền và nghĩa vụ của người cho thuê địa điểm, phương tiện quảng cáo
1. Lựa chọn người quảng cáo, người kinh doanh dịch vụ quảng cáo.
2. Chịu trách nhiệm về căn cứ pháp lý của việc cho thuê địa điểm quảng cáo, phương tiện quảng cáo và an toàn của phương tiện quảng cáo; thực hiện đúng các nghĩa vụ trong hợp đồng cho thuê địa điểm, phương tiện quảng cáo đã ký kết.
3. Liên đới chịu trách nhiệm trong trường hợp lắp, dựng công trình quảng cáo không đúng với giấy phép xây dựng hoặc chưa được cấp giấy phép xây dựng.
4. Thực hiện quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 16. Quyền và nghĩa vụ của người tiếp nhận quảng cáo
1. Được thông tin trung thực về chất lượng, tính năng, tác dụng của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ.
2. Được từ chối tiếp nhận quảng cáo.
3. Được yêu cầu người quảng cáo hoặc người phát hành quảng cáo bồi thường thiệt hại khi sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, chất lượng, số lượng, tính năng, công dụng, giá cả hoặc nội dung khác mà tổ chức, cá nhân đã quảng cáo.
4. Được tố cáo, khởi kiện dân sự theo quy định của pháp luật.
5. Khi tố cáo hoặc yêu cầu bồi thường thiệt hại, phải cung cấp đầy đủ tài liệu, chứng cứ về hành vi vi phạm pháp luật về quảng cáo với cơ quan quản lý nhà nước và chứng cứ chứng minh thiệt hại mà quảng cáo gây ra; được quyền yêu cầu người kinh doanh dịch vụ quảng cáo, người phát hành quảng cáo hoặc người quảng cáo cung cấp tài liệu liên quan đến sản phẩm quảng cáo.
Luật Quảng cáo 2012
- Số hiệu: 16/2012/QH13
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 21/06/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Sinh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 481 đến số 482
- Ngày hiệu lực: 01/01/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Chính sách của Nhà nước đối với hoạt động quảng cáo
- Điều 4. Nội dung quản lý nhà nước về hoạt động quảng cáo
- Điều 5. Trách nhiệm quản lý nhà nước về hoạt động quảng cáo
- Điều 6. Hợp đồng dịch vụ quảng cáo
- Điều 7. Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cấm quảng cáo
- Điều 8. Hành vi cấm trong hoạt động quảng cáo
- Điều 9. Hội đồng thẩm định sản phẩm quảng cáo
- Điều 10. Tổ chức nghề nghiệp về quảng cáo
- Điều 11. Xử lý vi phạm trong hoạt động quảng cáo
- Điều 12. Quyền và nghĩa vụ của người quảng cáo
- Điều 13. Quyền và nghĩa vụ của người kinh doanh dịch vụ quảng cáo
- Điều 14. Quyền và nghĩa vụ của người phát hành quảng cáo
- Điều 15. Quyền và nghĩa vụ của người cho thuê địa điểm, phương tiện quảng cáo
- Điều 16. Quyền và nghĩa vụ của người tiếp nhận quảng cáo
- Điều 17. Phương tiện quảng cáo
- Điều 18. Tiếng nói, chữ viết trong quảng cáo
- Điều 19. Yêu cầu đối với nội dung quảng cáo
- Điều 20. Điều kiện quảng cáo
- Điều 21. Quảng cáo trên báo in
- Điều 22. Quảng cáo trên báo nói, báo hình
- Điều 23. Quảng cáo trên báo điện tử và trang thông tin điện tử
- Điều 24. Quảng cáo trên phương tiện điện tử, thiết bị đầu cuối và các thiết bị viễn thông khác
- Điều 27. Quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng-rôn
- Điều 28. Quảng cáo trên màn hình chuyên quảng cáo
- Điều 29. Hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng-rôn
- Điều 30. Trình tự thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng-rôn
- Điều 31. Cấp giấy phép xây dựng công trình quảng cáo
- Điều 32. Quảng cáo trên phương tiện giao thông
- Điều 33. Quảng cáo bằng loa phóng thanh và hình thức tương tự
- Điều 34. Biển hiệu của tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh
- Điều 35. Quảng cáo trong chương trình văn hoá, thể thao
- Điều 36. Đoàn người thực hiện quảng cáo, hội thảo, hội nghị, hội chợ, triển lãm, tổ chức sự kiện, vật thể quảng cáo
- Điều 37. Nội dung và nguyên tắc quy hoạch quảng cáo ngoài trời
- Điều 38. Trách nhiệm xây dựng và chỉ đạo thực hiện quy hoạch quảng cáo ngoài trời