Chương 8 Luật Phá sản 2014
THỦ TỤC PHÁ SẢN TỔ CHỨC TÍN DỤNG
Điều 97. Áp dụng quy định về thủ tục phá sản tổ chức tín dụng
Thủ tục phá sản đối với tổ chức tín dụng thực hiện theo quy định tại Chương này. Những nội dung không quy định tại Chương này thì áp dụng theo quy định tương ứng của Luật này, trừ quy định tại Chương VI và Chương VII của Luật này.
Điều 98. Quyền, nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
Sau khi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có văn bản chấm dứt kiểm soát đặc biệt hoặc văn bản chấm dứt áp dụng hoặc không áp dụng biện pháp phục hồi khả năng thanh toán mà tổ chức tín dụng vẫn mất khả năng thanh toán thì những người sau đây có quyền, nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản:
1. Người quy định tại các
2. Tổ chức tín dụng có nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản; trường hợp tổ chức tín dụng không nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản thì Ngân hàng Nhà nước Việt Nam nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản đối với tổ chức tín dụng đó.
Điều 99. Thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản đối với tổ chức tín dụng
Tòa án nhân dân thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản tổ chức tín dụng khi đã có văn bản chấm dứt kiểm soát đặc biệt hoặc văn bản chấm dứt áp dụng hoặc không áp dụng biện pháp phục hồi khả năng thanh toán của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam mà tổ chức tín dụng vẫn mất khả năng thanh toán.
Điều 100. Hoàn trả khoản vay đặc biệt
Tổ chức tín dụng được vay đặc biệt của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, tổ chức tín dụng khác theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng mà bị tuyên bố phá sản thì phải hoàn trả khoản vay đặc biệt này cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, tổ chức tín dụng khác trước khi thực hiện việc phân chia tài sản theo quy định tại
Điều 101. Thứ tự phân chia tài sản
1. Việc phân chia giá trị tài sản của tổ chức tín dụng thực hiện theo thứ tự như sau:
a) Chi phí phá sản;
b) Khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế đối với người lao động, quyền lợi khác theo hợp đồng lao động và thỏa ước lao động tập thể đã ký kết;
c) Khoản tiền gửi; khoản tiền tổ chức bảo hiểm tiền gửi phải trả cho người gửi tiền tại tổ chức tín dụng phá sản theo quy định của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
d) Nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước; khoản nợ không có bảo đảm phải trả cho chủ nợ trong danh sách chủ nợ; khoản nợ có bảo đảm chưa được thanh toán do giá trị tài sản bảo đảm không đủ thanh toán nợ.
2. Trường hợp giá trị tài sản của tổ chức tín dụng sau khi đã thanh toán đủ khoản nợ quy định tại khoản 1 Điều này mà vẫn còn thì phần còn lại này thuộc về:
a) Thành viên của tổ chức tín dụng là hợp tác xã;
b) Chủ sở hữu của tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
c) Thành viên góp vốn của tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; cổ đông của tổ chức tín dụng là công ty cổ phần.
3. Trường hợp giá trị tài sản không đủ để thanh toán theo quy định tại khoản 1 Điều này thì các đối tượng thuộc cùng một thứ tự ưu tiên được thanh toán theo tỷ lệ phần trăm tương ứng với số nợ.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định tuyên bố tổ chức tín dụng phá sản, chủ sở hữu tài sản ủy thác cho tổ chức tín dụng, gửi tổ chức tín dụng giữ hộ, giao tổ chức tín dụng quản lý thông qua hợp đồng ủy thác, giữ hộ, quản lý tài sản phải xuất trình giấy tờ chứng minh quyền sở hữu và hồ sơ, giấy tờ liên quan với cơ quan thi hành án dân sự để nhận lại tài sản của mình.
Điều 103. Giao dịch của tổ chức tín dụng trong giai đoạn kiểm soát đặc biệt
Giao dịch của tổ chức tín dụng thực hiện trong giai đoạn Ngân hàng Nhà nước Việt Nam áp dụng biện pháp kiểm soát đặc biệt hoặc áp dụng biện pháp phục hồi khả năng thanh toán dưới sự kiểm soát của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sẽ không áp dụng quy định về giao dịch vô hiệu quy định tại
Điều 104. Quyết định tuyên bố tổ chức tín dụng phá sản
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản lập xong danh sách chủ nợ, danh sách người mắc nợ, bảng kê tài sản của tổ chức tín dụng, Tòa án nhân dân ra quyết định tuyên bố tổ chức tín dụng phá sản.
Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn thi hành Điều này.
Luật Phá sản 2014
- Số hiệu: 51/2014/QH13
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 19/06/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Sinh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 683 đến số 684
- Ngày hiệu lực: 01/01/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Áp dụng Luật phá sản
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Người có quyền, nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
- Điều 6. Thông báo doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán
- Điều 7. Trách nhiệm cung cấp tài liệu, chứng cứ của cá nhân, cơ quan, tổ chức có liên quan
- Điều 8. Thẩm quyền giải quyết phá sản của Tòa án nhân dân
- Điều 9. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thẩm phán tiến hành thủ tục phá sản
- Điều 10. Từ chối hoặc thay đổi Thẩm phán trong quá trình giải quyết phá sản
- Điều 11. Cá nhân, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản
- Điều 12. Điều kiện hành nghề Quản tài viên
- Điều 13. Doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
- Điều 14. Cá nhân không được hành nghề quản lý, thanh lý tài sản
- Điều 15. Thu hồi chứng chỉ hành nghề Quản tài viên
- Điều 16. Quyền, nghĩa vụ của Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
- Điều 17. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan thi hành án dân sự
- Điều 18. Quyền, nghĩa vụ của người tham gia thủ tục phá sản
- Điều 19. Quyền, nghĩa vụ của người nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
- Điều 20. Quyền, nghĩa vụ của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán
- Điều 21. Kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong quá trình giải quyết phá sản
- Điều 22. Lệ phí phá sản
- Điều 23. Chi phí phá sản, tạm ứng chi phí phá sản
- Điều 24. Chi phí Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
- Điều 25. Việc yêu cầu, cấp, thông báo văn bản trong giải quyết phá sản
- Điều 26. Đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản của chủ nợ
- Điều 27. Đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản của người lao động, đại diện công đoàn
- Điều 28. Đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán
- Điều 29. Đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản của cổ đông hoặc nhóm cổ đông của công ty cổ phần, thành viên hợp tác xã hoặc hợp tác xã thành viên của liên hiệp hợp tác xã
- Điều 30. Phương thức nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
- Điều 31. Phân công Thẩm phán giải quyết đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
- Điều 32. Xử lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
- Điều 33. Chuyển đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản cho Tòa án nhân dân có thẩm quyền và giải quyết đề nghị xem xét lại việc chuyển đơn
- Điều 34. Thông báo sửa đổi, bổ sung đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
- Điều 35. Trả lại đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
- Điều 36. Đề nghị xem xét lại, kiến nghị việc trả lại đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
- Điều 37. Thương lượng giữa chủ nợ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản với doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán
- Điều 38. Thủ tục nộp lệ phí phá sản, tạm ứng chi phí phá sản
- Điều 39. Thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
- Điều 40. Thông báo việc thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
- Điều 41. Tạm đình chỉ giải quyết yêu cầu doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán thực hiện nghĩa vụ về tài sản
- Điều 42. Quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản
- Điều 43. Thông báo quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản
- Điều 44. Giải quyết đề nghị xem xét lại, kháng nghị quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản
- Điều 45. Chỉ định Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
- Điều 46. Thay đổi Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
- Điều 47. Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã sau khi có quyết định mở thủ tục phá sản
- Điều 48. Hoạt động của doanh nghiệp, hợp tác xã bị cấm sau khi có quyết định mở thủ tục phá sản
- Điều 49. Giám sát hoạt động của doanh nghiệp, hợp tác xã sau khi có quyết định mở thủ tục phá sản
- Điều 50. Ủy thác tư pháp trong việc giải quyết phá sản
- Điều 51. Xác định giá trị nghĩa vụ về tài sản
- Điều 52. Xác định tiền lãi đối với khoản nợ
- Điều 53. Xử lý khoản nợ có bảo đảm
- Điều 54. Thứ tự phân chia tài sản
- Điều 55. Nghĩa vụ về tài sản trong trường hợp nghĩa vụ liên đới hoặc bảo lãnh
- Điều 56. Trả lại tài sản thuê hoặc mượn khi doanh nghiệp, hợp tác xã bị tuyên bố phá sản
- Điều 57. Trả lại tài sản nhận bảo đảm
- Điều 58. Nhận lại hàng hóa đã bán
- Điều 59. Giao dịch bị coi là vô hiệu
- Điều 60. Tuyên bố giao dịch vô hiệu
- Điều 61. Tạm đình chỉ, đình chỉ thực hiện hợp đồng đang có hiệu lực
- Điều 62. Thanh toán, bồi thường thiệt hại khi hợp đồng bị đình chỉ thực hiện
- Điều 63. Bù trừ nghĩa vụ
- Điều 64. Tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán
- Điều 65. Kiểm kê tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán
- Điều 66. Gửi giấy đòi nợ
- Điều 67. Lập danh sách chủ nợ
- Điều 68. Lập danh sách người mắc nợ
- Điều 69. Đăng ký giao dịch bảo đảm của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán
- Điều 70. Áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
- Điều 71. Xử lý việc tạm đình chỉ thi hành án dân sự, giải quyết vụ việc
- Điều 72. Giải quyết việc đình chỉ thi hành án dân sự, giải quyết vụ việc
- Điều 73. Nghĩa vụ của ngân hàng nơi doanh nghiệp hợp tác xã có tài khoản
- Điều 74. Nghĩa vụ của người lao động
- Điều 75. Triệu tập và gửi thông báo triệu tập Hội nghị chủ nợ
- Điều 76. Nguyên tắc tiến hành Hội nghị chủ nợ
- Điều 77. Quyền tham gia Hội nghị chủ nợ
- Điều 78. Nghĩa vụ tham gia Hội nghị chủ nợ
- Điều 79. Điều kiện hợp lệ của Hội nghị chủ nợ
- Điều 80. Hoãn Hội nghị chủ nợ
- Điều 81. Nội dung và trình tự Hội nghị chủ nợ
- Điều 82. Ban đại diện chủ nợ
- Điều 83. Nghị quyết của Hội nghị chủ nợ
- Điều 84. Gửi Nghị quyết Hội nghị chủ nợ
- Điều 85. Đề nghị, kiến nghị xem xét lại và giải quyết đề nghị, kiến nghị xem xét lại Nghị quyết của Hội nghị chủ nợ
- Điều 86. Đình chỉ tiến hành thủ tục phá sản
- Điều 87. Xây dựng phương án phục hồi hoạt động kinh doanh
- Điều 88. Nội dung phương án phục hồi hoạt động kinh doanh
- Điều 89. Thời hạn thực hiện phương án phục hồi hoạt động kinh doanh
- Điều 90. Điều kiện hợp lệ của Hội nghị chủ nợ thông qua phương án phục hồi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã
- Điều 91. Nội dung và trình tự Hội nghị chủ nợ thông qua phương án phục hồi hoạt động kinh doanh
- Điều 92. Công nhận nghị quyết của Hội nghị chủ nợ thông qua phương án phục hồi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã
- Điều 93. Giám sát thực hiện phương án phục hồi hoạt động kinh doanh
- Điều 94. Sửa đổi, bổ sung phương án phục hồi hoạt động kinh doanh
- Điều 95. Đình chỉ thủ tục phục hồi hoạt động kinh doanh
- Điều 96. Hậu quả pháp lý của việc đình chỉ thủ tục phục hồi hoạt động kinh doanh
- Điều 97. Áp dụng quy định về thủ tục phá sản tổ chức tín dụng
- Điều 98. Quyền, nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
- Điều 99. Thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản đối với tổ chức tín dụng
- Điều 100. Hoàn trả khoản vay đặc biệt
- Điều 101. Thứ tự phân chia tài sản
- Điều 102. Trả lại tài sản nhận ủy thác, nhận giữ hộ khi tổ chức tín dụng bị tuyên bố phá sản và thanh lý tài sản phá sản
- Điều 103. Giao dịch của tổ chức tín dụng trong giai đoạn kiểm soát đặc biệt
- Điều 104. Quyết định tuyên bố tổ chức tín dụng phá sản
- Điều 105. Tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản theo thủ tục rút gọn
- Điều 106. Quyết định tuyên bố phá sản khi Hội nghị chủ nợ không thành
- Điều 107. Quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản sau khi có Nghị quyết của Hội nghị chủ nợ
- Điều 108. Quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản
- Điều 109. Gửi và thông báo quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản
- Điều 110. Nghĩa vụ về tài sản sau khi có quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản
- Điều 111. Đề nghị xem xét lại, kháng nghị quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản
- Điều 112. Giải quyết đơn đề nghị, kháng nghị quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản
- Điều 113. Xem xét đơn đề nghị, kiến nghị theo thủ tục đặc biệt
- Điều 114. Xử lý tranh chấp tài sản trước khi có quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản
- Điều 115. Xử lý trường hợp có tranh chấp tài sản trong quá trình thi hành quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản
- Điều 116. Người tham gia thủ tục phá sản là người nước ngoài
- Điều 117. Ủy thác tư pháp của Tòa án nhân dân Việt Nam đối với cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
- Điều 118. Thủ tục công nhận và cho thi hành quyết định giải quyết phá sản của Tòa án nước ngoài
- Điều 119. Thẩm quyền thi hành quyết định tuyên bố phá sản
- Điều 120. Thủ tục thi hành quyết định tuyên bố phá sản
- Điều 121. Yêu cầu Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản tổ chức thực hiện thanh lý tài sản
- Điều 122. Định giá tài sản
- Điều 123. Định giá lại tài sản
- Điều 124. Bán tài sản
- Điều 125. Thu hồi lại tài sản trong trường hợp có vi phạm
- Điều 126. Đình chỉ thi hành quyết định tuyên bố phá sản
- Điều 127. Xử lý tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã phát sinh sau khi quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản
- Điều 128. Giải quyết khiếu nại việc thi hành Quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản