Khoản 5 Điều 6 Luật Phá sản 2004
5. Hợp đồng song vụ là hợp đồng trong đó các bên tham gia ký kết đều có quyền và nghĩa vụ; quyền của bên này là nghĩa vụ của bên kia và ngược lại.
Luật Phá sản 2004
- Số hiệu: 21/2004/QH11
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 15/06/2004
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Văn An
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 23 đến số 24
- Ngày hiệu lực: 15/10/2004
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Doanh nghiệp, hợp tác xã lâm vào tình trạng phá sản
- Điều 4. Hiệu lực của Luật phá sản
- Điều 5. Thủ tục phá sản
- Điều 6. Giải thích từ ngữ
- Điều 7. Thẩm quyền của Toà án
- Điều 8. Nhiệm vụ và quyền hạn của Thẩm phán tiến hành thủ tục phá sản
- Điều 9. Tổ quản lý, thanh lý tài sản
- Điều 10. Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Tổ quản lý, thanh lý tài sản
- Điều 11. Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Tổ trưởng Tổ quản lý, thanh lý tài sản
- Điều 12. Kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong quá trình tiến hành thủ tục phá sản
- Điều 13. Quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản của chủ nợ
- Điều 14. Quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản của người lao động
- Điều 15. Nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản của doanh nghiệp, hợp tác xã lâm vào tình trạng phá sản
- Điều 16. Quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản của chủ sở hữu doanh nghiệp nhà nước
- Điều 17. Quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản của các cổ đông công ty cổ phần
- Điều 18. Quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản của thành viên hợp danh
- Điều 19. Nghĩa vụ, trách nhiệm của người nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
- Điều 20. Thông báo doanh nghiệp, hợp tác xã lâm vào tình trạng phá sản
- Điều 21. Phí phá sản và tạm ứng phí phá sản
- Điều 22. Thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
- Điều 23. Thông báo việc thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
- Điều 24. Trả lại đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
- Điều 25. Khiếu nại việc trả lại đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
- Điều 26. Chuyển việc giải quyết phá sản cho Toà án khác; giải quyết tranh chấp về thẩm quyền
- Điều 27. Tạm đình chỉ giải quyết yêu cầu doanh nghiệp, hợp tác xã lâm vào tình trạng phá sản thực hiện nghĩa vụ về tài sản
- Điều 28. Quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản
- Điều 29. Thông báo quyết định mở thủ tục phá sản
- Điều 30. Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã sau khi có quyết định mở thủ tục phá sản
- Điều 31. Các hoạt động của doanh nghiệp, hợp tác xã bị cấm hoặc bị hạn chế
- Điều 32. Khiếu nại quyết định không mở thủ tục phá sản
- Điều 33. Xác định nghĩa vụ về tài sản
- Điều 34. Xử lý các khoản nợ chưa đến hạn
- Điều 35. Xử lý các khoản nợ được bảo đảm bằng tài sản thế chấp hoặc cầm cố
- Điều 36. Hoàn trả lại tài sản cho Nhà nước
- Điều 37. Thứ tự phân chia tài sản
- Điều 38. Xác định giá trị của nghĩa vụ không phải là tiền
- Điều 39. Nghĩa vụ về tài sản trong trường hợp nghĩa vụ liên đới hoặc bảo lãnh
- Điều 40. Trả lại tài sản thuê hoặc mượn khi doanh nghiệp, hợp tác xã bị áp dụng thủ tục thanh lý
- Điều 41. Cấm đòi lại tài sản
- Điều 42. Nhận lại hàng hoá đã bán
- Điều 43. Các giao dịch bị coi là vô hiệu
- Điều 44. Quyền yêu cầu Toà án tuyên bố giao dịch vô hiệu
- Điều 45. Đình chỉ thực hiện hợp đồng đang có hiệu lực
- Điều 46. Văn bản yêu cầu đình chỉ thực hiện hợp đồng
- Điều 47. Thanh toán, bồi thường thiệt hại khi hợp đồng bị đình chỉ thực hiện
- Điều 48. Bù trừ nghĩa vụ
- Điều 49. Tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã lâm vào tình trạng phá sản
- Điều 50. Kiểm kê tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã lâm vào tình trạng phá sản
- Điều 51. Gửi giấy đòi nợ
- Điều 52. Lập danh sách chủ nợ
- Điều 53. Lập danh sách người mắc nợ
- Điều 54. Đăng ký giao dịch bảo đảm của doanh nghiệp, hợp tác xã lâm vào tình trạng phá sản
- Điều 55. Áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
- Điều 56. Khiếu nại quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
- Điều 57. Đình chỉ thi hành án dân sự hoặc giải quyết vụ án
- Điều 58. Giải quyết vụ án bị đình chỉ trong thủ tục phá sản
- Điều 59. Nghĩa vụ của ngân hàng nơi doanh nghiệp, hợp tác xã có tài khoản
- Điều 60. Nghĩa vụ của nhân viên và người lao động
- Điều 61. Triệu tập Hội nghị chủ nợ
- Điều 62. Quyền tham gia Hội nghị chủ nợ
- Điều 63. Nghĩa vụ tham gia Hội nghị chủ nợ
- Điều 64. Nội dung Hội nghị chủ nợ lần thứ nhất
- Điều 65. Điều kiện hợp lệ của Hội nghị chủ nợ
- Điều 66. Hoãn Hội nghị chủ nợ
- Điều 67. Đình chỉ tiến hành thủ tục phá sản khi có người tham gia Hội nghị chủ nợ vắng mặt
- Điều 68. Điều kiện áp dụng thủ tục phục hồi hoạt động kinh doanh
- Điều 69. Nội dung phương án phục hồi hoạt động kinh doanh
- Điều 70. Xem xét phương án phục hồi hoạt động kinh doanh trước khi đưa ra Hội nghị chủ nợ
- Điều 71. Xem xét, thông qua phương án phục hồi hoạt động kinh doanh
- Điều 72. Công nhận Nghị quyết về phương án phục hồi hoạt động kinh doanh
- Điều 73. Giám sát thực hiện phương án phục hồi hoạt động kinh doanh
- Điều 74. Thời hạn thực hiện phương án phục hồi hoạt động kinh doanh
- Điều 75. Sửa đổi, bổ sung phương án phục hồi hoạt động kinh doanh
- Điều 76. Đình chỉ thủ tục phục hồi hoạt động kinh doanh
- Điều 77. Hậu quả pháp lý của việc đình chỉ thủ tục phục hồi hoạt động kinh doanh
- Điều 78. Quyết định mở thủ tục thanh lý tài sản trong trường hợp đặc biệt
- Điều 79. Quyết định mở thủ tục thanh lý tài sản khi Hội nghị chủ nợ không thành
- Điều 80. Quyết định mở thủ tục thanh lý tài sản sau khi có Nghị quyết của Hội nghị chủ nợ lần thứ nhất
- Điều 81. Nội dung quyết định mở thủ tục thanh lý tài sản
- Điều 82. Hoạt động của doanh nghiệp, hợp tác xã trong quá trình thanh lý tài sản
- Điều 83. Khiếu nại, kháng nghị quyết định mở thủ tục thanh lý tài sản
- Điều 84. Giải quyết khiếu nại, kháng nghị quyết định mở thủ tục thanh lý tài sản
- Điều 85. Đình chỉ thủ tục thanh lý tài sản
- Điều 86. Quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã bị phá sản
- Điều 87. Quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã bị phá sản trong trường hợp đặc biệt
- Điều 88. Nội dung của quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã bị phá sản
- Điều 89. Thông báo quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã bị phá sản
- Điều 90. Nghĩa vụ về tài sản sau khi có quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã bị phá sản
- Điều 91. Khiếu nại, kháng nghị quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã bị phá sản
- Điều 92. Giải quyết khiếu nại, kháng nghị quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã bị phá sản