Điều 15 Luật Phá sản 2004
Điều 15. Nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản của doanh nghiệp, hợp tác xã lâm vào tình trạng phá sản
1. Khi nhận thấy doanh nghiệp, hợp tác xã lâm vào tình trạng phá sản thì chủ doanh nghiệp hoặc đại diện hợp pháp của doanh nghiệp, hợp tác xã có nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản đối với doanh nghiệp, hợp tác xã đó.
2. Đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản phải có các nội dung chính sau đây:
a) Ngày, tháng, năm làm đơn;
b) Tên, địa chỉ của doanh nghiệp, hợp tác xã;
c) Căn cứ của việc yêu cầu mở thủ tục phá sản.
3. Đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản phải được gửi cho Toà án có thẩm quyền quy định tại
4. Phải nộp kèm theo đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản các giấy tờ, tài liệu sau đây:
a) Báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã, trong đó giải trình nguyên nhân và hoàn cảnh liên quan đến tình trạng mất khả năng thanh toán; nếu doanh nghiệp là công ty cổ phần mà pháp luật yêu cầu phải được kiểm toán thì báo cáo tài chính phải được tổ chức kiểm toán độc lập xác nhận;
b) Báo cáo về các biện pháp mà doanh nghiệp, hợp tác xã đã thực hiện, nhưng vẫn không khắc phục được tình trạng mất khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn;
c) Bảng kê chi tiết tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã và địa điểm nơi có tài sản nhìn thấy được;
d) Danh sách các chủ nợ của doanh nghiệp, hợp tác xã trong đó ghi rõ tên, địa chỉ của các chủ nợ; ngân hàng mà chủ nợ có tài khoản; các khoản nợ đến hạn có bảo đảm và không có bảo đảm; các khoản nợ chưa đến hạn có bảo đảm và không có bảo đảm;
đ) Danh sách những người mắc nợ của doanh nghiệp, hợp tác xã trong đó ghi rõ tên, địa chỉ của họ; ngân hàng mà họ có tài khoản; các khoản nợ đến hạn có bảo đảm và không có bảo đảm; các khoản nợ chưa đến hạn có bảo đảm và không có bảo đảm;
e) Danh sách ghi rõ tên, địa chỉ của các thành viên, nếu doanh nghiệp mắc nợ là một công ty có các thành viên liên đới chịu trách nhiệm về những khoản nợ của doanh nghiệp;
g) Những tài liệu khác mà Toà án yêu cầu doanh nghiệp, hợp tác xã phải cung cấp theo quy định của pháp luật.
5. Trong thời hạn ba tháng, kể từ khi nhận thấy doanh nghiệp, hợp tác xã lâm vào tình trạng phá sản, nếu chủ doanh nghiệp hoặc đại diện hợp pháp của doanh nghiệp, hợp tác xã không nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản thì phải chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Luật Phá sản 2004
- Số hiệu: 21/2004/QH11
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 15/06/2004
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Văn An
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 23 đến số 24
- Ngày hiệu lực: 15/10/2004
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Doanh nghiệp, hợp tác xã lâm vào tình trạng phá sản
- Điều 4. Hiệu lực của Luật phá sản
- Điều 5. Thủ tục phá sản
- Điều 6. Giải thích từ ngữ
- Điều 7. Thẩm quyền của Toà án
- Điều 8. Nhiệm vụ và quyền hạn của Thẩm phán tiến hành thủ tục phá sản
- Điều 9. Tổ quản lý, thanh lý tài sản
- Điều 10. Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Tổ quản lý, thanh lý tài sản
- Điều 11. Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Tổ trưởng Tổ quản lý, thanh lý tài sản
- Điều 12. Kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong quá trình tiến hành thủ tục phá sản
- Điều 13. Quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản của chủ nợ
- Điều 14. Quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản của người lao động
- Điều 15. Nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản của doanh nghiệp, hợp tác xã lâm vào tình trạng phá sản
- Điều 16. Quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản của chủ sở hữu doanh nghiệp nhà nước
- Điều 17. Quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản của các cổ đông công ty cổ phần
- Điều 18. Quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản của thành viên hợp danh
- Điều 19. Nghĩa vụ, trách nhiệm của người nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
- Điều 20. Thông báo doanh nghiệp, hợp tác xã lâm vào tình trạng phá sản
- Điều 21. Phí phá sản và tạm ứng phí phá sản
- Điều 22. Thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
- Điều 23. Thông báo việc thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
- Điều 24. Trả lại đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
- Điều 25. Khiếu nại việc trả lại đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
- Điều 26. Chuyển việc giải quyết phá sản cho Toà án khác; giải quyết tranh chấp về thẩm quyền
- Điều 27. Tạm đình chỉ giải quyết yêu cầu doanh nghiệp, hợp tác xã lâm vào tình trạng phá sản thực hiện nghĩa vụ về tài sản
- Điều 28. Quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản
- Điều 29. Thông báo quyết định mở thủ tục phá sản
- Điều 30. Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã sau khi có quyết định mở thủ tục phá sản
- Điều 31. Các hoạt động của doanh nghiệp, hợp tác xã bị cấm hoặc bị hạn chế
- Điều 32. Khiếu nại quyết định không mở thủ tục phá sản
- Điều 33. Xác định nghĩa vụ về tài sản
- Điều 34. Xử lý các khoản nợ chưa đến hạn
- Điều 35. Xử lý các khoản nợ được bảo đảm bằng tài sản thế chấp hoặc cầm cố
- Điều 36. Hoàn trả lại tài sản cho Nhà nước
- Điều 37. Thứ tự phân chia tài sản
- Điều 38. Xác định giá trị của nghĩa vụ không phải là tiền
- Điều 39. Nghĩa vụ về tài sản trong trường hợp nghĩa vụ liên đới hoặc bảo lãnh
- Điều 40. Trả lại tài sản thuê hoặc mượn khi doanh nghiệp, hợp tác xã bị áp dụng thủ tục thanh lý
- Điều 41. Cấm đòi lại tài sản
- Điều 42. Nhận lại hàng hoá đã bán
- Điều 43. Các giao dịch bị coi là vô hiệu
- Điều 44. Quyền yêu cầu Toà án tuyên bố giao dịch vô hiệu
- Điều 45. Đình chỉ thực hiện hợp đồng đang có hiệu lực
- Điều 46. Văn bản yêu cầu đình chỉ thực hiện hợp đồng
- Điều 47. Thanh toán, bồi thường thiệt hại khi hợp đồng bị đình chỉ thực hiện
- Điều 48. Bù trừ nghĩa vụ
- Điều 49. Tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã lâm vào tình trạng phá sản
- Điều 50. Kiểm kê tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã lâm vào tình trạng phá sản
- Điều 51. Gửi giấy đòi nợ
- Điều 52. Lập danh sách chủ nợ
- Điều 53. Lập danh sách người mắc nợ
- Điều 54. Đăng ký giao dịch bảo đảm của doanh nghiệp, hợp tác xã lâm vào tình trạng phá sản
- Điều 55. Áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
- Điều 56. Khiếu nại quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
- Điều 57. Đình chỉ thi hành án dân sự hoặc giải quyết vụ án
- Điều 58. Giải quyết vụ án bị đình chỉ trong thủ tục phá sản
- Điều 59. Nghĩa vụ của ngân hàng nơi doanh nghiệp, hợp tác xã có tài khoản
- Điều 60. Nghĩa vụ của nhân viên và người lao động
- Điều 61. Triệu tập Hội nghị chủ nợ
- Điều 62. Quyền tham gia Hội nghị chủ nợ
- Điều 63. Nghĩa vụ tham gia Hội nghị chủ nợ
- Điều 64. Nội dung Hội nghị chủ nợ lần thứ nhất
- Điều 65. Điều kiện hợp lệ của Hội nghị chủ nợ
- Điều 66. Hoãn Hội nghị chủ nợ
- Điều 67. Đình chỉ tiến hành thủ tục phá sản khi có người tham gia Hội nghị chủ nợ vắng mặt
- Điều 68. Điều kiện áp dụng thủ tục phục hồi hoạt động kinh doanh
- Điều 69. Nội dung phương án phục hồi hoạt động kinh doanh
- Điều 70. Xem xét phương án phục hồi hoạt động kinh doanh trước khi đưa ra Hội nghị chủ nợ
- Điều 71. Xem xét, thông qua phương án phục hồi hoạt động kinh doanh
- Điều 72. Công nhận Nghị quyết về phương án phục hồi hoạt động kinh doanh
- Điều 73. Giám sát thực hiện phương án phục hồi hoạt động kinh doanh
- Điều 74. Thời hạn thực hiện phương án phục hồi hoạt động kinh doanh
- Điều 75. Sửa đổi, bổ sung phương án phục hồi hoạt động kinh doanh
- Điều 76. Đình chỉ thủ tục phục hồi hoạt động kinh doanh
- Điều 77. Hậu quả pháp lý của việc đình chỉ thủ tục phục hồi hoạt động kinh doanh
- Điều 78. Quyết định mở thủ tục thanh lý tài sản trong trường hợp đặc biệt
- Điều 79. Quyết định mở thủ tục thanh lý tài sản khi Hội nghị chủ nợ không thành
- Điều 80. Quyết định mở thủ tục thanh lý tài sản sau khi có Nghị quyết của Hội nghị chủ nợ lần thứ nhất
- Điều 81. Nội dung quyết định mở thủ tục thanh lý tài sản
- Điều 82. Hoạt động của doanh nghiệp, hợp tác xã trong quá trình thanh lý tài sản
- Điều 83. Khiếu nại, kháng nghị quyết định mở thủ tục thanh lý tài sản
- Điều 84. Giải quyết khiếu nại, kháng nghị quyết định mở thủ tục thanh lý tài sản
- Điều 85. Đình chỉ thủ tục thanh lý tài sản
- Điều 86. Quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã bị phá sản
- Điều 87. Quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã bị phá sản trong trường hợp đặc biệt
- Điều 88. Nội dung của quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã bị phá sản
- Điều 89. Thông báo quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã bị phá sản
- Điều 90. Nghĩa vụ về tài sản sau khi có quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã bị phá sản
- Điều 91. Khiếu nại, kháng nghị quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã bị phá sản
- Điều 92. Giải quyết khiếu nại, kháng nghị quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã bị phá sản