Điều 53 Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng năm 2006
Điều 53. Quyền và nghĩa vụ của người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo Hợp đồng cá nhân
1. Người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo Hợp đồng cá nhân có các quyền sau đây:
a) Được Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cung cấp thông tin về chính sách, pháp luật của Việt Nam về người lao động đi làm việc ở nước ngoài;
b) Được cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp phù hợp với pháp luật Việt Nam, pháp luật của nước mà người lao động đến làm việc, pháp luật và thông lệ quốc tế trong thời gian làm việc ở nước ngoài; được tư vấn, hỗ trợ để thực hiện các quyền và hưởng các lợi ích quy định trong Hợp đồng cá nhân;
c) Hưởng các quyền lợi từ Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước theo quy định của pháp luật;
d) Được chuyển về nước tiền lương, tiền công, thu nhập và tài sản khác của cá nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật của nước mà người lao động đến làm việc;
đ) Được gia hạn Hợp đồng hoặc ký Hợp đồng lao động mới phù hợp với quy định pháp luật của nước mà người lao động đến làm việc.
2. Người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo Hợp đồng cá nhân có các nghĩa vụ sau đây:
a) Đăng ký Hợp đồng cá nhân theo quy định tại
b) Tìm hiểu các quy định của pháp luật có liên quan;
c) Tuân thủ pháp luật Việt Nam và pháp luật của nước mà người lao động đến làm việc;
d) Thực hiện đúng Hợp đồng cá nhân và nội quy nơi làm việc;
đ) Chịu trách nhiệm về những thiệt hại do vi phạm hợp đồng đã ký theo quy định pháp luật của nước mà người lao động đến làm việc;
e) Tham gia bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật Việt Nam và các hình thức bảo hiểm theo quy định pháp luật của nước mà người lao động đến làm việc;
g) Nộp thuế thu nhập theo quy định của pháp luật Việt Nam, pháp luật của nước mà người lao động đến làm việc;
h) Đóng góp vào Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước theo quy định của Luật này;
i) Đăng ký công dân tại cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự Việt Nam tại nước mà người lao động đến làm việc.
Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng năm 2006
- Số hiệu: 72/2006/QH11
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 29/11/2006
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Phú Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 340 đến số 341
- Ngày hiệu lực: 01/07/2007
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nội dung hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài
- Điều 5. Chính sách của Nhà nước về người lao động đi làm việc ở nước ngoài
- Điều 6. Các hình thức đi làm việc ở nước ngoài
- Điều 7. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 8. Doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài
- Điều 9. Điều kiện cấp Giấy phép
- Điều 10. Hồ sơ, thủ tục và lệ phí cấp Giấy phép
- Điều 11. Đổi Giấy phép
- Điều 12. Cấp lại Giấy phép
- Điều 13. Công bố Giấy phép
- Điều 14. Đình chỉ có thời hạn hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài
- Điều 15. Nộp lại Giấy phép, thu hồi Giấy phép
- Điều 16. Chi nhánh doanh nghiệp dịch vụ hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài
- Điều 17. Hợp đồng cung ứng lao động, Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài và Hợp đồng lao động
- Điều 18. Đăng ký Hợp đồng cung ứng lao động
- Điều 19. Hồ sơ đăng ký Hợp đồng cung ứng lao động
- Điều 20. Tiền môi giới
- Điều 21. Tiền dịch vụ
- Điều 22. Tiền ký quỹ của doanh nghiệp dịch vụ
- Điều 23. Tiền ký quỹ của người lao động
- Điều 24. Trách nhiệm của doanh nghiệp dịch vụ trong trường hợp nộp lại hoặc bị thu hồi Giấy phép
- Điều 25. Trách nhiệm của doanh nghiệp dịch vụ trong trường hợp bị giải thể
- Điều 26. Trách nhiệm của doanh nghiệp dịch vụ trong trường hợp bị phá sản
- Điều 27. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp dịch vụ
- Điều 28. Điều kiện đưa người lao động đi làm việc tại công trình, dự án mà doanh nghiệp Việt Nam trúng thầu, nhận thầu ở nước ngoài
- Điều 29. Báo cáo đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài
- Điều 30. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp trúng thầu, nhận thầu
- Điều 31. Điều kiện đưa người lao động đi làm việc tại cơ sở sản xuất, kinh doanh do tổ chức, cá nhân đầu tư thành lập ở nước ngoài
- Điều 32. Báo cáo đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài
- Điều 33. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân đầu tư ra nước ngoài đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài
- Điều 34. Điều kiện đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề
- Điều 35. Hợp đồng nhận lao động thực tập, Hợp đồng đưa người lao động đi thực tập và Hợp đồng thực tập nâng cao tay nghề
- Điều 36. Đăng ký Hợp đồng nhận lao động thực tập
- Điều 37. Hồ sơ đăng ký Hợp đồng nhận lao động thực tập
- Điều 38. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề
- Điều 39. Điều kiện để tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài
- Điều 40. Các trường hợp tổ chức sự nghiệp được đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài
- Điều 41. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài
- Điều 42. Điều kiện để người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng với doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp, tổ chức, cá nhân đầu tư ra nước ngoài
- Điều 43. Hồ sơ đi làm việc ở nước ngoài
- Điều 44. Quyền của người lao động đi làm việc ở nước ngoài
- Điều 45. Nghĩa vụ của người lao động đi làm việc ở nước ngoài
- Điều 46. Quyền và nghĩa vụ của người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài với doanh nghiệp dịch vụ
- Điều 47. Quyền và nghĩa vụ của người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài với doanh nghiệp trúng thầu, nhận thầu hoặc tổ chức, cá nhân đầu tư ra nước ngoài
- Điều 48. Quyền và nghĩa vụ của người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề
- Điều 49. Quyền và nghĩa vụ của người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài với tổ chức sự nghiệp
- Điều 50. Điều kiện đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo Hợp đồng cá nhân
- Điều 51. Hợp đồng cá nhân
- Điều 52. Hồ sơ, thủ tục đăng ký Hợp đồng cá nhân
- Điều 53. Quyền và nghĩa vụ của người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo Hợp đồng cá nhân
- Điều 54. Điều kiện của người bảo lãnh
- Điều 55. Phạm vi bảo lãnh
- Điều 56. Thời hạn thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh
- Điều 57. Hợp đồng bảo lãnh
- Điều 58. Biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh
- Điều 61. Mục đích dạy nghề, ngoại ngữ và bồi dưỡng kiến thức cần thiết
- Điều 62. Trách nhiệm của người lao động trong việc học nghề, ngoại ngữ, bồi dưỡng kiến thức cần thiết
- Điều 63. Dạy nghề, dạy ngoại ngữ cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài
- Điều 64. Chính sách đối với cơ sở dạy nghề
- Điều 65. Bồi dưỡng kiến thức cần thiết
- Điều 66. Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước
- Điều 67. Nguồn hình thành Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước
- Điều 68. Thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước
- Điều 69. Nội dung quản lý nhà nước về người lao động đi làm việc ở nước ngoài
- Điều 70. Trách nhiệm quản lý nhà nước về người lao động đi làm việc ở nước ngoài
- Điều 71. Trách nhiệm của cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài
- Điều 72. Thanh tra về hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài
- Điều 73. Giải quyết tranh chấp
- Điều 74. Xử lý vi phạm
- Điều 75. Xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 76. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 77. Điều khoản áp dụng đối với doanh nghiệp được cấp Giấy phép hoạt động xuất khẩu lao động trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành
- Điều 78. Hồ sơ, thủ tục đổi Giấy phép hoạt động xuất khẩu lao động được cấp trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành
- Điều 79. Hiệu lực thi hành
- Điều 80. Hướng dẫn thi hành