Điều 15 Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng năm 2006
Điều 15. Nộp lại Giấy phép, thu hồi Giấy phép
1. Doanh nghiệp dịch vụ phải nộp lại Giấy phép cho Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Doanh nghiệp chấm dứt hoạt động;
b) Doanh nghiệp chấm dứt hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
2. Doanh nghiệp dịch vụ bị thu hồi Giấy phép khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Không làm thủ tục đổi Giấy phép hoặc không được đổi Giấy phép;
b) Không bảo đảm các quy định tại
c) Trong thời hạn mười hai tháng, kể từ ngày được cấp Giấy phép, mà không đưa được người lao động đi làm việc ở nước ngoài;
d) Vi phạm quy định tại một trong các khoản 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều 7, thực hiện không đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại
3. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định thu hồi Giấy phép; công bố việc thu hồi Giấy phép, việc nộp lại Giấy phép trên một trong các tờ báo viết của trung ương hoặc báo điện tử trong ba số liên tiếp; thông báo việc thu hồi Giấy phép, việc nộp lại Giấy phép cho Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
4. Doanh nghiệp dịch vụ bị thu hồi Giấy phép theo quy định tại các điểm a, b và c khoản 2 Điều này được xem xét cấp Giấy phép sau hai năm, kể từ ngày Quyết định thu hồi Giấy phép có hiệu lực, nếu có đủ điều kiện về vốn pháp định quy định tại khoản 2 Điều 8 và các điều kiện quy định tại
5. Doanh nghiệp dịch vụ bị thu hồi Giấy phép theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều này được xem xét cấp Giấy phép sau năm năm, kể từ ngày Quyết định thu hồi Giấy phép có hiệu lực, nếu có đủ điều kiện về vốn pháp định quy định tại khoản 2 Điều 8, các điều kiện quy định tại
Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng năm 2006
- Số hiệu: 72/2006/QH11
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 29/11/2006
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Phú Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 340 đến số 341
- Ngày hiệu lực: 01/07/2007
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nội dung hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài
- Điều 5. Chính sách của Nhà nước về người lao động đi làm việc ở nước ngoài
- Điều 6. Các hình thức đi làm việc ở nước ngoài
- Điều 7. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 8. Doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài
- Điều 9. Điều kiện cấp Giấy phép
- Điều 10. Hồ sơ, thủ tục và lệ phí cấp Giấy phép
- Điều 11. Đổi Giấy phép
- Điều 12. Cấp lại Giấy phép
- Điều 13. Công bố Giấy phép
- Điều 14. Đình chỉ có thời hạn hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài
- Điều 15. Nộp lại Giấy phép, thu hồi Giấy phép
- Điều 16. Chi nhánh doanh nghiệp dịch vụ hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài
- Điều 17. Hợp đồng cung ứng lao động, Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài và Hợp đồng lao động
- Điều 18. Đăng ký Hợp đồng cung ứng lao động
- Điều 19. Hồ sơ đăng ký Hợp đồng cung ứng lao động
- Điều 20. Tiền môi giới
- Điều 21. Tiền dịch vụ
- Điều 22. Tiền ký quỹ của doanh nghiệp dịch vụ
- Điều 23. Tiền ký quỹ của người lao động
- Điều 24. Trách nhiệm của doanh nghiệp dịch vụ trong trường hợp nộp lại hoặc bị thu hồi Giấy phép
- Điều 25. Trách nhiệm của doanh nghiệp dịch vụ trong trường hợp bị giải thể
- Điều 26. Trách nhiệm của doanh nghiệp dịch vụ trong trường hợp bị phá sản
- Điều 27. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp dịch vụ
- Điều 28. Điều kiện đưa người lao động đi làm việc tại công trình, dự án mà doanh nghiệp Việt Nam trúng thầu, nhận thầu ở nước ngoài
- Điều 29. Báo cáo đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài
- Điều 30. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp trúng thầu, nhận thầu
- Điều 31. Điều kiện đưa người lao động đi làm việc tại cơ sở sản xuất, kinh doanh do tổ chức, cá nhân đầu tư thành lập ở nước ngoài
- Điều 32. Báo cáo đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài
- Điều 33. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân đầu tư ra nước ngoài đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài
- Điều 34. Điều kiện đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề
- Điều 35. Hợp đồng nhận lao động thực tập, Hợp đồng đưa người lao động đi thực tập và Hợp đồng thực tập nâng cao tay nghề
- Điều 36. Đăng ký Hợp đồng nhận lao động thực tập
- Điều 37. Hồ sơ đăng ký Hợp đồng nhận lao động thực tập
- Điều 38. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề
- Điều 39. Điều kiện để tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài
- Điều 40. Các trường hợp tổ chức sự nghiệp được đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài
- Điều 41. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài
- Điều 42. Điều kiện để người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng với doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp, tổ chức, cá nhân đầu tư ra nước ngoài
- Điều 43. Hồ sơ đi làm việc ở nước ngoài
- Điều 44. Quyền của người lao động đi làm việc ở nước ngoài
- Điều 45. Nghĩa vụ của người lao động đi làm việc ở nước ngoài
- Điều 46. Quyền và nghĩa vụ của người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài với doanh nghiệp dịch vụ
- Điều 47. Quyền và nghĩa vụ của người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài với doanh nghiệp trúng thầu, nhận thầu hoặc tổ chức, cá nhân đầu tư ra nước ngoài
- Điều 48. Quyền và nghĩa vụ của người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề
- Điều 49. Quyền và nghĩa vụ của người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài với tổ chức sự nghiệp
- Điều 50. Điều kiện đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo Hợp đồng cá nhân
- Điều 51. Hợp đồng cá nhân
- Điều 52. Hồ sơ, thủ tục đăng ký Hợp đồng cá nhân
- Điều 53. Quyền và nghĩa vụ của người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo Hợp đồng cá nhân
- Điều 54. Điều kiện của người bảo lãnh
- Điều 55. Phạm vi bảo lãnh
- Điều 56. Thời hạn thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh
- Điều 57. Hợp đồng bảo lãnh
- Điều 58. Biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh
- Điều 61. Mục đích dạy nghề, ngoại ngữ và bồi dưỡng kiến thức cần thiết
- Điều 62. Trách nhiệm của người lao động trong việc học nghề, ngoại ngữ, bồi dưỡng kiến thức cần thiết
- Điều 63. Dạy nghề, dạy ngoại ngữ cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài
- Điều 64. Chính sách đối với cơ sở dạy nghề
- Điều 65. Bồi dưỡng kiến thức cần thiết
- Điều 66. Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước
- Điều 67. Nguồn hình thành Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước
- Điều 68. Thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước
- Điều 69. Nội dung quản lý nhà nước về người lao động đi làm việc ở nước ngoài
- Điều 70. Trách nhiệm quản lý nhà nước về người lao động đi làm việc ở nước ngoài
- Điều 71. Trách nhiệm của cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài
- Điều 72. Thanh tra về hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài
- Điều 73. Giải quyết tranh chấp
- Điều 74. Xử lý vi phạm
- Điều 75. Xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 76. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 77. Điều khoản áp dụng đối với doanh nghiệp được cấp Giấy phép hoạt động xuất khẩu lao động trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành
- Điều 78. Hồ sơ, thủ tục đổi Giấy phép hoạt động xuất khẩu lao động được cấp trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành
- Điều 79. Hiệu lực thi hành
- Điều 80. Hướng dẫn thi hành