Điều 4 Luật ngân sách nhà nước 2015
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Bội chi ngân sách nhà nước bao gồm bội chi ngân sách trung ương và bội chi ngân sách địa phương cấp tỉnh. Bội chi ngân sách trung ương được xác định bằng chênh lệch lớn hơn giữa tổng chi ngân sách trung ương không bao gồm chi trả nợ gốc và tổng thu ngân sách trung ương. Bội chi ngân sách địa phương cấp tỉnh là tổng hợp bội chi ngân sách cấp tỉnh của từng địa phương, được xác định bằng chênh lệch lớn hơn giữa tổng chi ngân sách cấp tỉnh không bao gồm chi trả nợ gốc và tổng thu ngân sách cấp tỉnh của từng địa phương.
2. Cam kết bố trí dự toán chi ngân sách nhà nước là sự chấp thuận theo quy định của pháp luật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc bố trí dự toán chi năm sau hoặc các năm sau cho chương trình, dự án, nhiệm vụ.
3. Chi dự trữ quốc gia là nhiệm vụ chi của ngân sách nhà nước để mua hàng dự trữ theo quy định của pháp luật về dự trữ quốc gia.
4. Chi đầu tư phát triển là nhiệm vụ chi của ngân sách nhà nước, gồm chi đầu tư xây dựng cơ bản và một số nhiệm vụ chi đầu tư khác theo quy định của pháp luật.
5. Chi đầu tư xây dựng cơ bản là nhiệm vụ chi của ngân sách nhà nước để thực hiện các chương trình, dự án đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội và các chương trình, dự án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
6. Chi thường xuyên là nhiệm vụ chi của ngân sách nhà nước nhằm bảo đảm hoạt động của bộ máy nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, hỗ trợ hoạt động của các tổ chức khác và thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên của Nhà nước về phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh.
7. Chi trả nợ là nhiệm vụ chi của ngân sách nhà nước để trả các khoản nợ đến hạn phải trả, bao gồm khoản gốc, lãi, phí và chi phí khác phát sinh từ việc vay.
8. Dự phòng ngân sách nhà nước là một khoản mục trong dự toán chi ngân sách chưa phân bổ đã được cơ quan có thẩm quyền quyết định ở từng cấp ngân sách.
9. Đơn vị dự toán cấp I là đơn vị dự toán ngân sách được Thủ tướng Chính phủ hoặc Ủy ban nhân dân giao dự toán ngân sách.
10. Đơn vị dự toán ngân sách là cơ quan, tổ chức, đơn vị được cấp có thẩm quyền giao dự toán ngân sách.
11. Đơn vị sử dụng ngân sách là đơn vị dự toán ngân sách được giao trực tiếp quản lý, sử dụng ngân sách.
12. Kết dư ngân sách là chênh lệch lớn hơn giữa tổng số thu ngân sách so với tổng số chi ngân sách của từng cấp ngân sách sau khi kết thúc năm ngân sách.
13. Ngân sách địa phương là các khoản thu ngân sách nhà nước phân cấp cho cấp địa phương hưởng, thu bổ sung từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương và các khoản chi ngân sách nhà nước thuộc nhiệm vụ chi của cấp địa phương.
14. Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước.
15. Ngân sách trung ương là các khoản thu ngân sách nhà nước phân cấp cho cấp trung ương hưởng và các khoản chi ngân sách nhà nước thuộc nhiệm vụ chi của cấp trung ương.
16. Phân cấp quản lý ngân sách là việc xác định phạm vi, trách nhiệm và quyền hạn của chính quyền các cấp, các đơn vị dự toán ngân sách trong việc quản lý ngân sách nhà nước phù hợp với phân cấp quản lý kinh tế - xã hội.
17. Quỹ dự trữ tài chính là quỹ của Nhà nước, hình thành từ ngân sách nhà nước và các nguồn tài chính khác theo quy định của pháp luật.
18. Quỹ ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản tiền của Nhà nước, kể cả tiền vay có trên tài khoản của ngân sách nhà nước các cấp tại một thời điểm.
19. Quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách là quỹ do cơ quan có thẩm quyền quyết định thành lập, hoạt động độc lập với ngân sách nhà nước, nguồn thu, nhiệm vụ chi của quỹ để thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của pháp luật.
20. Số bổ sung cân đối ngân sách là khoản ngân sách cấp trên bổ sung cho ngân sách cấp dưới nhằm bảo đảm cho chính quyền cấp dưới cân đối ngân sách cấp mình để thực hiện nhiệm vụ được giao.
21. Số bổ sung có mục tiêu là khoản ngân sách cấp trên bổ sung cho ngân sách cấp dưới để hỗ trợ thực hiện các chương trình, dự án, nhiệm vụ cụ thể.
22. Số kiểm tra dự toán thu, chi ngân sách là số thu, chi ngân sách nhà nước được cơ quan có thẩm quyền thông báo cho các cấp ngân sách, các cơ quan, tổ chức, đơn vị làm căn cứ để xây dựng dự toán ngân sách nhà nước hằng năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm.
23. Thời kỳ ổn định ngân sách địa phương là thời kỳ ổn định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách và số bổ sung cân đối từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới trong thời gian 05 năm, trùng với kỳ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm hoặc theo quyết định của Quốc hội.
24. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách là tỷ lệ phần trăm (%) mà từng cấp ngân sách được hưởng trên tổng số các khoản thu phân chia giữa các cấp ngân sách.
Luật ngân sách nhà nước 2015
- Số hiệu: 83/2015/QH13
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 25/06/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Sinh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 873 đến số 874
- Ngày hiệu lực: 01/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Áp dụng pháp luật
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Phạm vi ngân sách nhà nước
- Điều 6. Hệ thống ngân sách nhà nước
- Điều 7. Nguyên tắc cân đối ngân sách nhà nước
- Điều 8. Nguyên tắc quản lý ngân sách nhà nước
- Điều 9. Nguyên tắc phân cấp quản lý nguồn thu, nhiệm vụ chi và quan hệ giữa các cấp ngân sách
- Điều 10. Dự phòng ngân sách nhà nước
- Điều 11. Quỹ dự trữ tài chính
- Điều 12. Điều kiện thực hiện thu, chi ngân sách nhà nước
- Điều 13. Kế toán, quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước
- Điều 14. Năm ngân sách
- Điều 15. Công khai ngân sách nhà nước
- Điều 16. Giám sát ngân sách nhà nước của cộng đồng
- Điều 17. Kế hoạch tài chính 05 năm
- Điều 18. Các hành vi bị cấm trong lĩnh vực ngân sách nhà nước
- Điều 19. Nhiệm vụ, quyền hạn của Quốc hội
- Điều 20. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban thường vụ Quốc hội
- Điều 21. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban tài chính, ngân sách của Quốc hội
- Điều 22. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng dân tộc và các Ủy ban khác của Quốc hội
- Điều 23. Nhiệm vụ, quyền hạn của Kiểm toán nhà nước
- Điều 24. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch nước
- Điều 25. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ
- Điều 26. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Tài chính
- Điều 27. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Điều 28. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Điều 29. Nhiệm vụ, quyền hạn của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và cơ quan khác ở trung ương
- Điều 30. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân các cấp
- Điều 31. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân các cấp
- Điều 32. Nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị dự toán ngân sách
- Điều 33. Nhiệm vụ, quyền hạn của chủ đầu tư
- Điều 34. Quyền hạn, nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan đến ngân sách nhà nước
- Điều 35. Nguồn thu của ngân sách trung ương
- Điều 36. Nhiệm vụ chi của ngân sách trung ương
- Điều 37. Nguồn thu của ngân sách địa phương
- Điều 38. Nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương
- Điều 39. Nguyên tắc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp ở địa phương
- Điều 40. Xác định số bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp
- Điều 41. Căn cứ lập dự toán ngân sách nhà nước hằng năm
- Điều 42. Yêu cầu lập dự toán ngân sách nhà nước hằng năm
- Điều 43. Kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm
- Điều 44. Thời gian hướng dẫn lập, xây dựng, tổng hợp, quyết định và giao dự toán ngân sách nhà nước
- Điều 45. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong việc lập dự toán ngân sách hằng năm
- Điều 46. Thảo luận và quyết định dự toán ngân sách nhà nước, phương án phân bổ ngân sách hằng năm
- Điều 47. Các tài liệu trình dự toán ngân sách nhà nước và phương án phân bổ ngân sách
- Điều 48. Lập lại dự toán ngân sách nhà nước
- Điều 49. Phân bổ và giao dự toán ngân sách nhà nước
- Điều 50. Yêu cầu và thời hạn về phân bổ và giao dự toán ngân sách nhà nước
- Điều 51. Tạm cấp ngân sách
- Điều 52. Điều chỉnh dự toán ngân sách nhà nước
- Điều 53. Điều chỉnh dự toán đã giao cho các đơn vị sử dụng ngân sách
- Điều 54. Tổ chức điều hành ngân sách nhà nước
- Điều 55. Tổ chức thu ngân sách nhà nước
- Điều 56. Tổ chức chi ngân sách nhà nước
- Điều 57. Ứng trước dự toán ngân sách năm sau
- Điều 58. Xử lý thiếu hụt tạm thời quỹ ngân sách nhà nước
- Điều 59. Xử lý tăng, giảm thu, chi so với dự toán trong quá trình chấp hành ngân sách nhà nước
- Điều 60. Báo cáo tình hình chấp hành ngân sách nhà nước
- Điều 61. Quản lý, sử dụng ngân sách của đơn vị sử dụng ngân sách
- Điều 62. Quản lý ngân quỹ nhà nước
- Điều 63. Kế toán, quyết toán ngân sách nhà nước
- Điều 64. Xử lý thu, chi ngân sách nhà nước cuối năm
- Điều 65. Yêu cầu quyết toán ngân sách nhà nước
- Điều 66. Duyệt quyết toán ngân sách nhà nước
- Điều 67. Thẩm định quyết toán ngân sách nhà nước
- Điều 68. Lập quyết toán ngân sách nhà nước của đơn vị dự toán ngân sách và chủ đầu tư
- Điều 69. Thời hạn và trình tự quyết toán ngân sách địa phương
- Điều 70. Thời hạn và trình tự quyết toán ngân sách nhà nước
- Điều 71. Kiểm toán báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước, báo cáo quyết toán ngân sách địa phương
- Điều 72. Xử lý kết dư ngân sách nhà nước
- Điều 73. Xử lý các khoản thu, chi ngân sách nhà nước không đúng quy định sau khi quyết toán ngân sách nhà nước được phê chuẩn