Điều 12 Luật ngân sách nhà nước 2015
Điều 12. Điều kiện thực hiện thu, chi ngân sách nhà nước
1. Thu ngân sách nhà nước phải được thực hiện theo quy định của Luật này, các luật về thuế và các quy định khác của pháp luật về thu ngân sách nhà nước.
2. Chi ngân sách nhà nước chỉ được thực hiện khi đã có trong dự toán ngân sách được giao, trừ trường hợp quy định tại
b) Đối với chi thường xuyên phải bảo đảm đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định; trường hợp các cơ quan, đơn vị đã được cấp có thẩm quyền cho phép thực hiện theo cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí thì thực hiện theo quy chế chi tiêu nội bộ và phù hợp với dự toán được giao tự chủ;
c) Đối với chi dự trữ quốc gia phải bảo đảm các điều kiện theo quy định của pháp luật về dự trữ quốc gia;
d) Đối với những gói thầu thuộc các nhiệm vụ, chương trình, dự án cần phải đấu thầu để lựa chọn nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu;
đ) Đối với những khoản chi cho công việc thực hiện theo phương thức Nhà nước đặt hàng, giao kế hoạch phải theo quy định về giá hoặc phí và lệ phí do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
Luật ngân sách nhà nước 2015
- Số hiệu: 83/2015/QH13
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 25/06/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Sinh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 873 đến số 874
- Ngày hiệu lực: 01/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Áp dụng pháp luật
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Phạm vi ngân sách nhà nước
- Điều 6. Hệ thống ngân sách nhà nước
- Điều 7. Nguyên tắc cân đối ngân sách nhà nước
- Điều 8. Nguyên tắc quản lý ngân sách nhà nước
- Điều 9. Nguyên tắc phân cấp quản lý nguồn thu, nhiệm vụ chi và quan hệ giữa các cấp ngân sách
- Điều 10. Dự phòng ngân sách nhà nước
- Điều 11. Quỹ dự trữ tài chính
- Điều 12. Điều kiện thực hiện thu, chi ngân sách nhà nước
- Điều 13. Kế toán, quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước
- Điều 14. Năm ngân sách
- Điều 15. Công khai ngân sách nhà nước
- Điều 16. Giám sát ngân sách nhà nước của cộng đồng
- Điều 17. Kế hoạch tài chính 05 năm
- Điều 18. Các hành vi bị cấm trong lĩnh vực ngân sách nhà nước
- Điều 19. Nhiệm vụ, quyền hạn của Quốc hội
- Điều 20. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban thường vụ Quốc hội
- Điều 21. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban tài chính, ngân sách của Quốc hội
- Điều 22. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng dân tộc và các Ủy ban khác của Quốc hội
- Điều 23. Nhiệm vụ, quyền hạn của Kiểm toán nhà nước
- Điều 24. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch nước
- Điều 25. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ
- Điều 26. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Tài chính
- Điều 27. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Điều 28. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Điều 29. Nhiệm vụ, quyền hạn của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và cơ quan khác ở trung ương
- Điều 30. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân các cấp
- Điều 31. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân các cấp
- Điều 32. Nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị dự toán ngân sách
- Điều 33. Nhiệm vụ, quyền hạn của chủ đầu tư
- Điều 34. Quyền hạn, nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan đến ngân sách nhà nước
- Điều 35. Nguồn thu của ngân sách trung ương
- Điều 36. Nhiệm vụ chi của ngân sách trung ương
- Điều 37. Nguồn thu của ngân sách địa phương
- Điều 38. Nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương
- Điều 39. Nguyên tắc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp ở địa phương
- Điều 40. Xác định số bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp
- Điều 41. Căn cứ lập dự toán ngân sách nhà nước hằng năm
- Điều 42. Yêu cầu lập dự toán ngân sách nhà nước hằng năm
- Điều 43. Kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm
- Điều 44. Thời gian hướng dẫn lập, xây dựng, tổng hợp, quyết định và giao dự toán ngân sách nhà nước
- Điều 45. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong việc lập dự toán ngân sách hằng năm
- Điều 46. Thảo luận và quyết định dự toán ngân sách nhà nước, phương án phân bổ ngân sách hằng năm
- Điều 47. Các tài liệu trình dự toán ngân sách nhà nước và phương án phân bổ ngân sách
- Điều 48. Lập lại dự toán ngân sách nhà nước
- Điều 49. Phân bổ và giao dự toán ngân sách nhà nước
- Điều 50. Yêu cầu và thời hạn về phân bổ và giao dự toán ngân sách nhà nước
- Điều 51. Tạm cấp ngân sách
- Điều 52. Điều chỉnh dự toán ngân sách nhà nước
- Điều 53. Điều chỉnh dự toán đã giao cho các đơn vị sử dụng ngân sách
- Điều 54. Tổ chức điều hành ngân sách nhà nước
- Điều 55. Tổ chức thu ngân sách nhà nước
- Điều 56. Tổ chức chi ngân sách nhà nước
- Điều 57. Ứng trước dự toán ngân sách năm sau
- Điều 58. Xử lý thiếu hụt tạm thời quỹ ngân sách nhà nước
- Điều 59. Xử lý tăng, giảm thu, chi so với dự toán trong quá trình chấp hành ngân sách nhà nước
- Điều 60. Báo cáo tình hình chấp hành ngân sách nhà nước
- Điều 61. Quản lý, sử dụng ngân sách của đơn vị sử dụng ngân sách
- Điều 62. Quản lý ngân quỹ nhà nước
- Điều 63. Kế toán, quyết toán ngân sách nhà nước
- Điều 64. Xử lý thu, chi ngân sách nhà nước cuối năm
- Điều 65. Yêu cầu quyết toán ngân sách nhà nước
- Điều 66. Duyệt quyết toán ngân sách nhà nước
- Điều 67. Thẩm định quyết toán ngân sách nhà nước
- Điều 68. Lập quyết toán ngân sách nhà nước của đơn vị dự toán ngân sách và chủ đầu tư
- Điều 69. Thời hạn và trình tự quyết toán ngân sách địa phương
- Điều 70. Thời hạn và trình tự quyết toán ngân sách nhà nước
- Điều 71. Kiểm toán báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước, báo cáo quyết toán ngân sách địa phương
- Điều 72. Xử lý kết dư ngân sách nhà nước
- Điều 73. Xử lý các khoản thu, chi ngân sách nhà nước không đúng quy định sau khi quyết toán ngân sách nhà nước được phê chuẩn