Điều 22 Luật năng lượng nguyên tử 2008
Điều 22. An ninh nguồn phóng xạ, vật liệu hạt nhân, thiết bị hạt nhân
1. Tổ chức, cá nhân có nguồn phóng xạ, vật liệu hạt nhân, thiết bị hạt nhân phải có các biện pháp bảo đảm an ninh sau đây:
b) Không cho phép cá nhân không có nhiệm vụ tiếp cận nguồn phóng xạ, vật liệu hạt nhân, thiết bị hạt nhân;
c) Thực hiện quy định về kiểm soát nguồn phóng xạ, vật liệu hạt nhân, thiết bị hạt nhân ghi trong giấy phép;
d) Việc chuyển giao nguồn phóng xạ, vật liệu hạt nhân trong nội bộ cơ sở tiến hành công việc bức xạ phải có văn bản cho phép của người đứng đầu cơ sở hoặc người được ủy quyền và có biên bản bàn giao;
đ) Tiến hành kiểm đếm định kỳ ít nhất một năm một lần để bảo đảm nguồn phóng xạ, vật liệu hạt nhân, thiết bị hạt nhân được để đúng nơi quy định trong điều kiện an ninh;
e) Bảo vệ bí mật các biện pháp an ninh, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
2. Tổ chức, cá nhân quản lý nguồn phóng xạ có mức độ nguy hiểm từ trung bình trở lên và quản lý vật liệu hạt nhân, thiết bị hạt nhân ngoài việc thực hiện các quy định tại khoản 1 Điều này còn phải thực hiện các quy định sau đây:
a) Có kế hoạch bảo đảm an ninh;
b) Phát hiện kịp thời và ngăn chặn việc tiếp cận trái phép nguồn phóng xạ, vật liệu hạt nhân, thiết bị hạt nhân;
c) Áp dụng ngay biện pháp cần thiết để thu hồi nguồn phóng xạ, vật liệu hạt nhân, thiết bị hạt nhân bị chiếm đoạt, chuyển giao hoặc sử dụng bất hợp pháp;
d) Ngăn chặn kịp thời việc phá hoại nguồn phóng xạ, vật liệu hạt nhân, thiết bị hạt nhân; có kế hoạch kiểm đếm thường xuyên hằng tháng, hằng tuần hoặc hằng ngày theo hướng dẫn của cơ quan an toàn bức xạ và hạt nhân;
đ) Có phương án giảm thiểu tác hại khi nguồn phóng xạ, vật liệu hạt nhân, thiết bị hạt nhân bị phá hoại;
e) Bảo vệ bí mật thông tin về hệ thống an ninh, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
3. Cơ quan an toàn bức xạ và hạt nhân có trách nhiệm xây dựng và thường xuyên cập nhật hệ thống kiểm soát nguồn phóng xạ, vật liệu hạt nhân, thiết bị hạt nhân trong phạm vi cả nước, bao gồm các thông tin sau đây:
a) Loại nguồn phóng xạ, vật liệu hạt nhân, thiết bị hạt nhân;
b) Số nhận dạng nguồn phóng xạ, vật liệu hạt nhân, thiết bị hạt nhân và côngtenơ bảo vệ;
c) Tên đồng vị phóng xạ đối với nguồn phóng xạ; thành phần hóa học đối với vật liệu hạt nhân;
d) Hoạt độ, ngày xác định hoạt độ đối với nguồn phóng xạ; khối lượng plutoni, urani đối với vật liệu hạt nhân;
đ) Nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp;
e) Chứng chỉ xuất xứ;
g) Chủ sở hữu;
h) Tổ chức, cá nhân đang lưu giữ, sử dụng;
i) Tổ chức, cá nhân lưu giữ, sử dụng trước đó;
k) Địa chỉ nơi đang lưu giữ, sử dụng.
4. Việc phân loại nguồn phóng xạ theo mức độ nguy hiểm dưới trung bình, trung bình và trên trung bình được thực hiện theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
Luật năng lượng nguyên tử 2008
- Số hiệu: 18/2008/QH12
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 03/06/2008
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Phú Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 531 đến số 532
- Ngày hiệu lực: 01/01/2009
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Áp dụng pháp luật và điều ước quốc tế
- Điều 5. Chính sách của Nhà nước trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử
- Điều 6. Nguyên tắc hoạt động và bảo đảm an toàn, an ninh trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử
- Điều 7. Trách nhiệm quản lý nhà nước trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử
- Điều 8. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan an toàn bức xạ và hạt nhân
- Điều 9. Hội đồng phát triển, ứng dụng năng lượng nguyên tử quốc gia và Hội đồng an toàn hạt nhân quốc gia
- Điều 10. Kiểm soát hạt nhân
- Điều 11. Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử
- Điều 12. Những hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 13. Quy hoạch phát triển, ứng dụng năng lượng nguyên tử
- Điều 14. Trách nhiệm lập, phê duyệt quy hoạch phát triển, ứng dụng năng lượng nguyên tử
- Điều 15. Điều chỉnh quy hoạch phát triển, ứng dụng năng lượng nguyên tử
- Điều 16. Phát triển nguồn nhân lực
- Điều 17. Nghiên cứu, phát triển, ứng dụng năng lượng nguyên tử
- Điều 18. Công việc bức xạ
- Điều 19. Báo cáo đánh giá an toàn đối với công việc bức xạ
- Điều 20. Báo cáo thực trạng an toàn tiến hành công việc bức xạ
- Điều 21. Kiểm soát chiếu xạ do công việc bức xạ gây ra
- Điều 22. An ninh nguồn phóng xạ, vật liệu hạt nhân, thiết bị hạt nhân
- Điều 23. Bảo vệ nhiều lớp
- Điều 24. Kiểm xạ khu vực làm việc
- Điều 25. Xử lý, lưu giữ chất thải phóng xạ, nguồn phóng xạ đã qua sử dụng và nhiên liệu hạt nhân đã qua sử dụng
- Điều 26. Trách nhiệm của người đứng đầu tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ
- Điều 27. Trách nhiệm của nhân viên bức xạ
- Điều 28. Chứng chỉ nhân viên bức xạ
- Điều 29. Hồ sơ an toàn bức xạ
- Điều 30. Xử lý tình huống nguồn phóng xạ, vật liệu hạt nhân, thiết bị hạt nhân bị thất lạc, bị chiếm đoạt, bị bỏ rơi, bị chuyển giao bất hợp pháp, chưa được khai báo
- Điều 31. Lưu giữ và thanh lý vật thể bị nhiễm bẩn phóng xạ
- Điều 32. Hạn chế tác hại của chiếu xạ tự nhiên đối với con người
- Điều 33. Trách nhiệm quy định chi tiết về an toàn bức xạ, an toàn hạt nhân, an ninh các nguồn phóng xạ, vật liệu hạt nhân, cơ sở hạt nhân
- Điều 34. Cơ sở bức xạ và thiết kế cơ sở bức xạ
- Điều 35. Báo cáo phân tích an toàn và báo cáo đánh giá an toàn đối với cơ sở bức xạ
- Điều 36. Tháo dỡ, tẩy xạ cơ sở bức xạ
- Điều 37. Cơ sở hạt nhân và thiết kế cơ sở hạt nhân
- Điều 38. Phê duyệt địa điểm xây dựng cơ sở hạt nhân
- Điều 39. Báo cáo phân tích an toàn và báo cáo đánh giá an toàn đối với cơ sở hạt nhân
- Điều 40. Tháo dỡ, tẩy xạ cơ sở hạt nhân, xử lý nhiên liệu hạt nhân, thiết bị hạt nhân, chất thải phóng xạ
- Điều 41. Xây dựng và vận hành lò phản ứng hạt nhân nghiên cứu
- Điều 42. Kiểm tra an toàn đối với xây dựng, thay đổi quy mô và phạm vi hoạt động của lò phản ứng hạt nhân nghiên cứu
- Điều 43. Kiểm tra lắp đặt, vận hành thử, nghiệm thu an toàn đối với lò phản ứng hạt nhân nghiên cứu
- Điều 44. Bảo vệ, quan trắc phóng xạ môi trường đối với lò phản ứng hạt nhân nghiên cứu
- Điều 45. Yêu cầu đối với nhà máy điện hạt nhân
- Điều 46. Quyết định chủ trương đầu tư xây dựng nhà máy điện hạt nhân
- Điều 47. Địa điểm xây dựng nhà máy điện hạt nhân
- Điều 48. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy điện hạt nhân
- Điều 49. Thi công xây dựng nhà máy điện hạt nhân
- Điều 50. Vận hành nhà máy điện hạt nhân
- Điều 51. Kiểm tra an toàn đối với xây dựng, thay đổi quy mô và phạm vi hoạt động, lắp đặt, vận hành thử, nghiệm thu an toàn lò phản ứng hạt nhân của nhà máy điện hạt nhân
- Điều 52. Bảo vệ, quan trắc phóng xạ môi trường đối với nhà máy điện hạt nhân
- Điều 53. Kiểm tra thường xuyên tình trạng an toàn, an ninh của nhà máy điện hạt nhân
- Điều 54. Báo cáo thực trạng an toàn nhà máy điện hạt nhân
- Điều 55. Xử lý kết quả kiểm tra, đánh giá an toàn nhà máy điện hạt nhân
- Điều 56. Trách nhiệm bảo đảm nguồn nhân lực của tổ chức có nhà máy điện hạt nhân
- Điều 57. Công tác thông tin đại chúng
- Điều 58. Báo cáo đánh giá an toàn đối với cơ sở thăm dò, khai thác, chế biến quặng phóng xạ
- Điều 59. Trách nhiệm của cơ sở thăm dò, khai thác, chế biến quặng phóng xạ trong việc phục hồi môi trường
- Điều 60. Yêu cầu đối với tổ chức, cá nhân vận chuyển vật liệu phóng xạ
- Điều 61. Đóng gói các kiện hàng phóng xạ để vận chuyển
- Điều 62. Kế hoạch bảo đảm an toàn, an ninh và kế hoạch ứng phó sự cố khi vận chuyển
- Điều 63. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong vận chuyển
- Điều 64. Kiểm soát an toàn đối với vận chuyển quá cảnh vật liệu phóng xạ và hoạt động của tàu biển, phương tiện khác có động cơ chạy bằng năng lượng hạt nhân
- Điều 65. Kiểm soát nhập khẩu, xuất khẩu vật liệu phóng xạ và thiết bị hạt nhân
- Điều 66. Kiểm soát nhập khẩu hàng hóa tiêu dùng đã chiếu xạ hoặc chứa chất phóng xạ
- Điều 67. Kiểm soát hàng hóa nhập khẩu nghi ngờ chứa chất phóng xạ hoặc nhiễm phóng xạ
- Điều 68. Hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử
- Điều 69. Điều kiện hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử
- Điều 70. Chứng chỉ hành nghề dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử
- Điều 71. Quyền, nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử
- Điều 72. Khai báo chất phóng xạ, thiết bị bức xạ, vật liệu hạt nhân, thiết bị hạt nhân
- Điều 73. Giấy phép tiến hành công việc bức xạ
- Điều 74. Thời hạn của giấy phép tiến hành công việc bức xạ
- Điều 75. Điều kiện cấp giấy phép
- Điều 76. Các loại hồ sơ xin cấp giấy phép
- Điều 77. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp giấy phép
- Điều 78. Sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại giấy phép
- Điều 79. Thu hồi giấy phép
- Điều 80. Phí và lệ phí
- Điều 81. Trách nhiệm quy định, hướng dẫn việc khai báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ
- Điều 82. Sự cố bức xạ, sự cố hạt nhân
- Điều 83. Kế hoạch ứng phó sự cố
- Điều 84. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có liên quan khi sự cố xảy ra
- Điều 85. Nguyên tắc cung cấp thông tin về sự cố bức xạ, sự cố hạt nhân
- Điều 86. Ứng phó sự cố bức xạ, sự cố hạt nhân khi có tình trạng khẩn cấp
- Điều 87. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại bức xạ, thiệt hại hạt nhân
- Điều 88. Mức bồi thường thiệt hại bức xạ, thiệt hại hạt nhân
- Điều 89. Thời hiệu khởi kiện đòi bồi thường thiệt hại bức xạ, thiệt hại hạt nhân
- Điều 90. Bảo hiểm nghề nghiệp, bảo hiểm trách nhiệm dân sự và bảo hiểm trách nhiệm bồi thường thiệt hại về môi trường
- Điều 91. Quỹ hỗ trợ khắc phục thiệt hại hạt nhân