Chương 4 Luật năng lượng nguyên tử 2008
Điều 34. Cơ sở bức xạ và thiết kế cơ sở bức xạ
a) Cơ sở vận hành máy gia tốc;
b) Cơ sở xạ trị;
c) Cơ sở chiếu xạ khử trùng, chiếu xạ xử lý vật liệu;
d) Cơ sở sản xuất, chế biến chất phóng xạ;
đ) Kho lưu giữ chất thải phóng xạ quốc gia; cơ sở lưu giữ, xử lý, chôn cất chất thải có hoạt độ phóng xạ lớn hơn mười nghìn lần mức miễn trừ khai báo.
2. Việc xây dựng, thay đổi quy mô và phạm vi hoạt động của cơ sở bức xạ phải có thiết kế phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
Điều 35. Báo cáo phân tích an toàn và báo cáo đánh giá an toàn đối với cơ sở bức xạ
1. Cơ sở bức xạ phải lập báo cáo phân tích an toàn khi xin cấp giấy phép xây dựng, thay đổi quy mô và phạm vi hoạt động, chấm dứt hoạt động.
2. Cơ sở bức xạ phải lập báo cáo đánh giá an toàn khi xin cấp hoặc cấp lại giấy phép tiến hành công việc bức xạ khác quy định tại
3. Nội dung báo cáo phân tích an toàn khi xin cấp giấy phép xây dựng bao gồm:
a) Thiết kế, chế tạo;
b) Dự kiến kế hoạch lắp đặt, vận hành thử, nghiệm thu;
c) Phân tích an toàn khi đưa cơ sở vào vận hành;
d) Dự kiến kế hoạch chấm dứt hoạt động, tháo dỡ, tẩy xạ.
4. Nội dung báo cáo phân tích an toàn khi xin cấp giấy phép thay đổi quy mô và phạm vi hoạt động bao gồm:
a) Lý do thay đổi quy mô và phạm vi hoạt động;
b) Thiết kế, chế tạo;
c) Dự kiến kế hoạch lắp đặt, vận hành thử, nghiệm thu;
d) Phân tích an toàn khi đưa cơ sở vào vận hành;
đ) Dự kiến kế hoạch chấm dứt hoạt động, tháo dỡ, tẩy xạ.
5. Nội dung báo cáo phân tích an toàn khi xin cấp giấy phép chấm dứt hoạt động bao gồm:
a) Lý do chấm dứt hoạt động;
b) Kế hoạch tháo dỡ, tẩy xạ;
c) Kế hoạch xử lý nguồn bức xạ, chất thải phóng xạ.
6. Báo cáo đánh giá an toàn được lập cho từng công việc bức xạ theo quy định tại
Điều 36. Tháo dỡ, tẩy xạ cơ sở bức xạ
1. Khi chấm dứt hoạt động, cơ sở bức xạ phải trình cơ quan an toàn bức xạ và hạt nhân phê duyệt kế hoạch tháo dỡ, tẩy xạ, xử lý nguồn bức xạ, chất thải phóng xạ và tổ chức thực hiện kế hoạch đã được phê duyệt.
2. Cơ quan an toàn bức xạ và hạt nhân tổ chức kiểm tra việc tháo dỡ, tẩy xạ, xử lý nguồn bức xạ, chất thải phóng xạ và ra quyết định công nhận cơ sở bức xạ đã hết trách nhiệm bảo đảm an toàn.
3. Cơ sở bức xạ phải chịu mọi chi phí tháo dỡ và chi phí lưu giữ, xử lý chất thải phóng xạ sinh ra do quá trình tháo dỡ.
4. Việc tháo dỡ, tẩy xạ, xử lý nguồn bức xạ, chất thải phóng xạ được thực hiện theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
5. Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục thẩm định và phê duyệt kế hoạch tháo dỡ, tẩy xạ, xử lý nguồn bức xạ, chất thải phóng xạ đối với cơ sở bức xạ.
Luật năng lượng nguyên tử 2008
- Số hiệu: 18/2008/QH12
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 03/06/2008
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Phú Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 531 đến số 532
- Ngày hiệu lực: 01/01/2009
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Áp dụng pháp luật và điều ước quốc tế
- Điều 5. Chính sách của Nhà nước trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử
- Điều 6. Nguyên tắc hoạt động và bảo đảm an toàn, an ninh trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử
- Điều 7. Trách nhiệm quản lý nhà nước trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử
- Điều 8. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan an toàn bức xạ và hạt nhân
- Điều 9. Hội đồng phát triển, ứng dụng năng lượng nguyên tử quốc gia và Hội đồng an toàn hạt nhân quốc gia
- Điều 10. Kiểm soát hạt nhân
- Điều 11. Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử
- Điều 12. Những hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 13. Quy hoạch phát triển, ứng dụng năng lượng nguyên tử
- Điều 14. Trách nhiệm lập, phê duyệt quy hoạch phát triển, ứng dụng năng lượng nguyên tử
- Điều 15. Điều chỉnh quy hoạch phát triển, ứng dụng năng lượng nguyên tử
- Điều 16. Phát triển nguồn nhân lực
- Điều 17. Nghiên cứu, phát triển, ứng dụng năng lượng nguyên tử
- Điều 18. Công việc bức xạ
- Điều 19. Báo cáo đánh giá an toàn đối với công việc bức xạ
- Điều 20. Báo cáo thực trạng an toàn tiến hành công việc bức xạ
- Điều 21. Kiểm soát chiếu xạ do công việc bức xạ gây ra
- Điều 22. An ninh nguồn phóng xạ, vật liệu hạt nhân, thiết bị hạt nhân
- Điều 23. Bảo vệ nhiều lớp
- Điều 24. Kiểm xạ khu vực làm việc
- Điều 25. Xử lý, lưu giữ chất thải phóng xạ, nguồn phóng xạ đã qua sử dụng và nhiên liệu hạt nhân đã qua sử dụng
- Điều 26. Trách nhiệm của người đứng đầu tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ
- Điều 27. Trách nhiệm của nhân viên bức xạ
- Điều 28. Chứng chỉ nhân viên bức xạ
- Điều 29. Hồ sơ an toàn bức xạ
- Điều 30. Xử lý tình huống nguồn phóng xạ, vật liệu hạt nhân, thiết bị hạt nhân bị thất lạc, bị chiếm đoạt, bị bỏ rơi, bị chuyển giao bất hợp pháp, chưa được khai báo
- Điều 31. Lưu giữ và thanh lý vật thể bị nhiễm bẩn phóng xạ
- Điều 32. Hạn chế tác hại của chiếu xạ tự nhiên đối với con người
- Điều 33. Trách nhiệm quy định chi tiết về an toàn bức xạ, an toàn hạt nhân, an ninh các nguồn phóng xạ, vật liệu hạt nhân, cơ sở hạt nhân
- Điều 34. Cơ sở bức xạ và thiết kế cơ sở bức xạ
- Điều 35. Báo cáo phân tích an toàn và báo cáo đánh giá an toàn đối với cơ sở bức xạ
- Điều 36. Tháo dỡ, tẩy xạ cơ sở bức xạ
- Điều 37. Cơ sở hạt nhân và thiết kế cơ sở hạt nhân
- Điều 38. Phê duyệt địa điểm xây dựng cơ sở hạt nhân
- Điều 39. Báo cáo phân tích an toàn và báo cáo đánh giá an toàn đối với cơ sở hạt nhân
- Điều 40. Tháo dỡ, tẩy xạ cơ sở hạt nhân, xử lý nhiên liệu hạt nhân, thiết bị hạt nhân, chất thải phóng xạ
- Điều 41. Xây dựng và vận hành lò phản ứng hạt nhân nghiên cứu
- Điều 42. Kiểm tra an toàn đối với xây dựng, thay đổi quy mô và phạm vi hoạt động của lò phản ứng hạt nhân nghiên cứu
- Điều 43. Kiểm tra lắp đặt, vận hành thử, nghiệm thu an toàn đối với lò phản ứng hạt nhân nghiên cứu
- Điều 44. Bảo vệ, quan trắc phóng xạ môi trường đối với lò phản ứng hạt nhân nghiên cứu
- Điều 45. Yêu cầu đối với nhà máy điện hạt nhân
- Điều 46. Quyết định chủ trương đầu tư xây dựng nhà máy điện hạt nhân
- Điều 47. Địa điểm xây dựng nhà máy điện hạt nhân
- Điều 48. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy điện hạt nhân
- Điều 49. Thi công xây dựng nhà máy điện hạt nhân
- Điều 50. Vận hành nhà máy điện hạt nhân
- Điều 51. Kiểm tra an toàn đối với xây dựng, thay đổi quy mô và phạm vi hoạt động, lắp đặt, vận hành thử, nghiệm thu an toàn lò phản ứng hạt nhân của nhà máy điện hạt nhân
- Điều 52. Bảo vệ, quan trắc phóng xạ môi trường đối với nhà máy điện hạt nhân
- Điều 53. Kiểm tra thường xuyên tình trạng an toàn, an ninh của nhà máy điện hạt nhân
- Điều 54. Báo cáo thực trạng an toàn nhà máy điện hạt nhân
- Điều 55. Xử lý kết quả kiểm tra, đánh giá an toàn nhà máy điện hạt nhân
- Điều 56. Trách nhiệm bảo đảm nguồn nhân lực của tổ chức có nhà máy điện hạt nhân
- Điều 57. Công tác thông tin đại chúng
- Điều 58. Báo cáo đánh giá an toàn đối với cơ sở thăm dò, khai thác, chế biến quặng phóng xạ
- Điều 59. Trách nhiệm của cơ sở thăm dò, khai thác, chế biến quặng phóng xạ trong việc phục hồi môi trường
- Điều 60. Yêu cầu đối với tổ chức, cá nhân vận chuyển vật liệu phóng xạ
- Điều 61. Đóng gói các kiện hàng phóng xạ để vận chuyển
- Điều 62. Kế hoạch bảo đảm an toàn, an ninh và kế hoạch ứng phó sự cố khi vận chuyển
- Điều 63. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong vận chuyển
- Điều 64. Kiểm soát an toàn đối với vận chuyển quá cảnh vật liệu phóng xạ và hoạt động của tàu biển, phương tiện khác có động cơ chạy bằng năng lượng hạt nhân
- Điều 65. Kiểm soát nhập khẩu, xuất khẩu vật liệu phóng xạ và thiết bị hạt nhân
- Điều 66. Kiểm soát nhập khẩu hàng hóa tiêu dùng đã chiếu xạ hoặc chứa chất phóng xạ
- Điều 67. Kiểm soát hàng hóa nhập khẩu nghi ngờ chứa chất phóng xạ hoặc nhiễm phóng xạ
- Điều 68. Hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử
- Điều 69. Điều kiện hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử
- Điều 70. Chứng chỉ hành nghề dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử
- Điều 71. Quyền, nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử
- Điều 72. Khai báo chất phóng xạ, thiết bị bức xạ, vật liệu hạt nhân, thiết bị hạt nhân
- Điều 73. Giấy phép tiến hành công việc bức xạ
- Điều 74. Thời hạn của giấy phép tiến hành công việc bức xạ
- Điều 75. Điều kiện cấp giấy phép
- Điều 76. Các loại hồ sơ xin cấp giấy phép
- Điều 77. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp giấy phép
- Điều 78. Sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại giấy phép
- Điều 79. Thu hồi giấy phép
- Điều 80. Phí và lệ phí
- Điều 81. Trách nhiệm quy định, hướng dẫn việc khai báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ
- Điều 82. Sự cố bức xạ, sự cố hạt nhân
- Điều 83. Kế hoạch ứng phó sự cố
- Điều 84. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có liên quan khi sự cố xảy ra
- Điều 85. Nguyên tắc cung cấp thông tin về sự cố bức xạ, sự cố hạt nhân
- Điều 86. Ứng phó sự cố bức xạ, sự cố hạt nhân khi có tình trạng khẩn cấp
- Điều 87. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại bức xạ, thiệt hại hạt nhân
- Điều 88. Mức bồi thường thiệt hại bức xạ, thiệt hại hạt nhân
- Điều 89. Thời hiệu khởi kiện đòi bồi thường thiệt hại bức xạ, thiệt hại hạt nhân
- Điều 90. Bảo hiểm nghề nghiệp, bảo hiểm trách nhiệm dân sự và bảo hiểm trách nhiệm bồi thường thiệt hại về môi trường
- Điều 91. Quỹ hỗ trợ khắc phục thiệt hại hạt nhân