Điều 77 Luật Kinh doanh bất động sản 2014
Điều 77. Trách nhiệm quản lý nhà nước về kinh doanh bất động sản
1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về kinh doanh bất động sản.
2. Bộ Xây dựng chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện chức năng quản lý nhà nước về kinh doanh bất động sản trên phạm vi cả nước, có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền văn bản quy phạm pháp luật về kinh doanh bất động sản;
b) Trình Thủ tướng Chính phủ ban hành và chỉ đạo thực hiện chiến lược phát triển thị trường bất động sản;
c) Chủ trì phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong việc tổ chức thực hiện và quản lý kinh doanh bất động sản;
d) Quy định việc cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản; hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản; quy định chi tiết việc thành lập và tổ chức hoạt động của sàn giao dịch bất động sản;
đ) Xây dựng và quản lý vận hành hệ thống thông tin quốc gia về thị trường bất động sản; xây dựng và công bố các chỉ số đánh giá thị trường bất động sản trên phạm vi cả nước;
e) Phổ biến, giáo dục pháp luật về kinh doanh bất động sản;
h) Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về kinh doanh bất động sản; phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức kiểm tra, rà soát các dự án kinh doanh bất động sản để kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện việc thu hồi, đình chỉ, tạm dừng hoặc điều chỉnh, chuyển đổi, chuyển nhượng các dự án kinh doanh bất động sản;
i) Giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật;
k) Báo cáo Chính phủ về tình hình kinh doanh bất động sản, thị trường bất động sản trên phạm vi cả nước.
3. Bộ Tài nguyên và Môi trường trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của mình có trách nhiệm:
a) Hướng dẫn việc bố trí quỹ đất cho phát triển thị trường bất động sản trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
b) Quy định, hướng dẫn về các loại đất được tham gia thị trường bất động sản theo quy định của Luật đất đai và Luật này;
c) Quy định, hướng dẫn việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trong kinh doanh bất động sản.
4. Bộ Tài chính trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của mình có trách nhiệm trình cấp có thẩm quyền ban hành chính sách về thuế và nghĩa vụ tài chính khác trong kinh doanh bất động sản.
5. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của mình có trách nhiệm hướng dẫn việc thanh toán trong các giao dịch kinh doanh bất động sản, việc cho vay thế chấp bằng bất động sản, bảo lãnh trong bán, cho thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai.
6. Các bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Xây dựng tổ chức quản lý, kiểm tra, thanh tra trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản.
Luật Kinh doanh bất động sản 2014
- Số hiệu: 66/2014/QH13
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 25/11/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Sinh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1171 đến số 1172
- Ngày hiệu lực: 01/07/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc kinh doanh bất động sản
- Điều 5. Các loại bất động sản đưa vào kinh doanh
- Điều 6. Công khai thông tin về bất động sản đưa vào kinh doanh
- Điều 7. Chính sách của Nhà nước đối với đầu tư kinh doanh bất động sản
- Điều 8. Các hành vi bị cấm
- Điều 9. Điều kiện của bất động sản đưa vào kinh doanh
- Điều 10. Điều kiện của tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản
- Điều 11. Phạm vi kinh doanh bất động sản của tổ chức, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
- Điều 12. Yêu cầu đối với dự án đầu tư bất động sản để kinh doanh
- Điều 13. Trách nhiệm của chủ đầu tư dự án kinh doanh bất động sản
- Điều 14. Đối tượng được mua, nhận chuyển nhượng, thuê, thuê mua bất động sản của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản
- Điều 15. Giá mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản
- Điều 16. Thanh toán trong giao dịch bất động sản
- Điều 17. Hợp đồng kinh doanh bất động sản
- Điều 18. Nội dung hợp đồng mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà, công trình xây dựng
- Điều 19. Nguyên tắc mua bán nhà, công trình xây dựng
- Điều 20. Bảo hành nhà, công trình xây dựng đã bán
- Điều 21. Quyền của bên bán nhà, công trình xây dựng
- Điều 22. Nghĩa vụ của bên bán nhà, công trình xây dựng
- Điều 23. Quyền của bên mua nhà, công trình xây dựng
- Điều 24. Nghĩa vụ của bên mua nhà, công trình xây dựng
- Điều 25. Nguyên tắc cho thuê nhà, công trình xây dựng
- Điều 26. Quyền của bên cho thuê nhà, công trình xây dựng
- Điều 27. Nghĩa vụ của bên cho thuê nhà, công trình xây dựng
- Điều 28. Quyền của bên thuê nhà, công trình xây dựng
- Điều 29. Nghĩa vụ của bên thuê nhà, công trình xây dựng
- Điều 30. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà, công trình xây dựng
- Điều 31. Nguyên tắc cho thuê mua nhà, công trình xây dựng
- Điều 32. Quyền của bên cho thuê mua nhà, công trình xây dựng
- Điều 33. Nghĩa vụ của bên cho thuê mua nhà, công trình xây dựng
- Điều 34. Quyền của bên thuê mua nhà, công trình xây dựng
- Điều 35. Nghĩa vụ của bên thuê mua nhà, công trình xây dựng
- Điều 36. Chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng
- Điều 37. Nguyên tắc chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất
- Điều 38. Quyền của bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất
- Điều 39. Nghĩa vụ của bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất
- Điều 40. Quyền của bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất
- Điều 41. Nghĩa vụ của bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất
- Điều 42. Quyền của bên cho thuê quyền sử dụng đất
- Điều 43. Nghĩa vụ của bên cho thuê quyền sử dụng đất
- Điều 44. Quyền của bên thuê quyền sử dụng đất
- Điều 45. Nghĩa vụ của bên thuê quyền sử dụng đất
- Điều 46. Quyền và nghĩa vụ của các bên trong việc cho thuê lại quyền sử dụng đất
- Điều 47. Nội dung hợp đồng chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất
- Điều 48. Nguyên tắc chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản
- Điều 49. Điều kiện chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản
- Điều 50. Thẩm quyền cho phép chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản
- Điều 51. Thủ tục chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản
- Điều 52. Quyền và nghĩa vụ của các bên trong chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản
- Điều 53. Nội dung hợp đồng chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản
- Điều 54. Quyền kinh doanh bất động sản hình thành trong tương lai
- Điều 55. Điều kiện của bất động sản hình thành trong tương lai được đưa vào kinh doanh
- Điều 56. Bảo lãnh trong bán, cho thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai
- Điều 57. Thanh toán trong mua bán, thuê mua bất động sản hình thành trong tương lai
- Điều 58. Quyền và nghĩa vụ của các bên trong mua bán, thuê mua bất động sản hình thành trong tương lai
- Điều 59. Chuyển nhượng hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai
- Điều 60. Phạm vi kinh doanh dịch vụ bất động sản của tổ chức, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài
- Điều 61. Hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản
- Điều 62. Điều kiện của tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản
- Điều 63. Nội dung môi giới bất động sản
- Điều 64. Thù lao môi giới bất động sản
- Điều 65. Hoa hồng môi giới bất động sản
- Điều 66. Quyền của doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản
- Điều 67. Nghĩa vụ của doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản
- Điều 68. Chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản
- Điều 69. Điều kiện thành lập sàn giao dịch bất động sản
- Điều 70. Nội dung hoạt động của sàn giao dịch bất động sản
- Điều 71. Quyền của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch bất động sản
- Điều 72. Nghĩa vụ của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch bất động sản
- Điều 73. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân tham gia sàn giao dịch bất động sản