Mục 3 Chương 4 Luật kinh doanh bất động sản 2006
Mục 3. SÀN GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN
Điều 56. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của sàn giao dịch bất động sản
1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản, tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ bất động sản được thành lập sàn giao dịch bất động sản hoặc thuê sàn giao dịch bất động sản của tổ chức, cá nhân khác để phục vụ cho hoạt động kinh doanh bất động sản.
2. Sàn giao dịch bất động sản phải là pháp nhân. Trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh bất động sản thành lập sàn giao dịch bất động sản thì sàn giao dịch đó phải có tư cách pháp nhân hoặc sử dụng tư cách pháp nhân của doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh bất động sản để hoạt động.
3. Hoạt động của sàn giao dịch bất động sản phải công khai, minh bạch và tuân thủ pháp luật.
5. Sàn giao dịch bất động sản phải có tên, địa chỉ, biển hiệu và phải thông báo về việc thành lập trên phương tiện thông tin đại chúng; trước khi hoạt động phải thông báo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại địa phương.
Điều 57. Điều kiện thành lập sàn giao dịch bất động sản
1. Đáp ứng các điều kiện theo quy định tại
2. Có quy chế hoạt động của sàn giao dịch bất động sản.
3. Có cơ sở vật chất, kỹ thuật phù hợp với nội dung hoạt động của sàn giao dịch bất động sản.
4. Có người quản lý, điều hành sàn giao dịch bất động sản đáp ứng các điều kiện do Chính phủ quy định.
Điều 58. Nội dung hoạt động của sàn giao dịch bất động sản
1. Giao dịch mua bán, chuyển nhượng, thuê, thuê mua bất động sản.
2. Môi giới bất động sản.
4. Tư vấn bất động sản.
5. Quảng cáo bất động sản.
6. Đấu giá bất động sản.
7. Quản lý bất động sản.
Điều 59. Kinh doanh bất động sản thông qua sàn giao dịch bất động sản
1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản khi bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản phải thông qua sàn giao dịch bất động sản theo quy định của Luật này.
2. Nhà nước khuyến khích tổ chức, cá nhân không kinh doanh bất động sản thực hiện giao dịch bất động sản thông qua sàn giao dịch bất động sản để bảo đảm công khai, minh bạch và quyền lợi của các bên.
Điều 60. Quyền của người quản lý, điều hành sàn giao dịch bất động sản
1. Quản lý, điều hành hoạt động của sàn giao dịch bất động sản.
2. Yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền cung cấp thông tin có liên quan đến bất động sản theo quy định của pháp luật.
3. Yêu cầu khách hàng cung cấp thông tin, tài liệu về bất động sản được đưa lên sàn giao dịch bất động sản.
4. Từ chối đưa lên sàn giao dịch bất động sản các bất động sản không đủ điều kiện đưa vào kinh doanh.
5. Thu tiền dịch vụ của khách hàng có bất động sản được đưa lên sàn giao dịch bất động sản.
6. Yêu cầu khách hàng bồi thường thiệt hại do lỗi của khách hàng gây ra.
7. Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
Điều 61. Nghĩa vụ của người quản lý, điều hành sàn giao dịch bất động sản
1. Bảo đảm bất động sản được đưa lên sàn giao dịch phải có đủ điều kiện để đưa vào kinh doanh.
2. Cung cấp đầy đủ, trung thực thông tin, tài liệu liên quan đến bất động sản và chịu trách nhiệm về thông tin, tài liệu do mình cung cấp.
3. Cung cấp các dịch vụ về bất động sản tại sàn giao dịch bất động sản.
4. Bảo đảm cơ sở vật chất, kỹ thuật và điều kiện hoạt động của sàn giao dịch bất động sản.
5. Bảo đảm để sàn giao dịch bất động sản hoạt động đúng nội dung đã đăng ký; thực hiện chế độ báo cáo theo quy định của pháp luật và chịu sự kiểm tra, thanh tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; thực hiện nghĩa vụ về thuế, các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.
6. Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
7. Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 62. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân tham gia sàn giao dịch bất động sản
1. Tổ chức, cá nhân tham gia sàn giao dịch bất động sản có các quyền sau đây:
a) Yêu cầu cung cấp thông tin, tài liệu có liên quan đến bất động sản;
b) Yêu cầu cung cấp các dịch vụ về bất động sản;
c) Yêu cầu sàn giao dịch bất động sản bồi thường thiệt hại do lỗi của sàn giao dịch bất động sản gây ra;
d) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
2. Tổ chức, cá nhân tham gia sàn giao dịch bất động sản có các nghĩa vụ sau đây:
a) Thực hiện quy chế hoạt động của sàn giao dịch bất động sản;
b) Trả tiền dịch vụ cho sàn giao dịch bất động sản;
c) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
d) Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Luật kinh doanh bất động sản 2006
- Số hiệu: 63/2006/QH11
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 29/06/2006
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Phú Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 5 đến số 6
- Ngày hiệu lực: 01/01/2007
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Áp dụng pháp luật
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Nguyên tắc hoạt động kinh doanh bất động sản
- Điều 6. Các loại bất động sản được đưa vào kinh doanh
- Điều 7. Điều kiện đối với bất động sản đưa vào kinh doanh
- Điều 8. Điều kiện đối với tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh bất động sản
- Điều 9. Phạm vi hoạt động kinh doanh bất động sản của tổ chức, cá nhân trong nước
- Điều 10. Phạm vi hoạt động kinh doanh bất động sản của tổ chức, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài
- Điều 11. Công khai thông tin về bất động sản đưa vào kinh doanh
- Điều 12. Chính sách đầu tư kinh doanh bất động sản
- Điều 13. Trách nhiệm quản lý nhà nước về hoạt động kinh doanh bất động sản
- Điều 14. Mua bán, chuyển nhượng bất động sản theo hình thức ứng tiền trước, trả chậm, trả dần
- Điều 15. Hiệp hội bất động sản
- Điều 16. Các hành vi bị cấm
- Điều 17. Xử lý vi phạm
- Điều 18. Đầu tư tạo lập nhà, công trình xây dựng để kinh doanh
- Điều 19. Quyền của chủ đầu tư dự án khu đô thị mới, dự án khu nhà ở, dự án hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp
- Điều 20. Nghĩa vụ của chủ đầu tư dự án khu đô thị mới, dự án khu nhà ở, dự án hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp
- Điều 21. Chuyển nhượng toàn bộ dự án khu đô thị mới, dự án khu nhà ở, dự án hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp
- Điều 22. Nguyên tắc mua bán nhà, công trình xây dựng
- Điều 23. Bảo hành nhà, công trình xây dựng đã bán
- Điều 24. Quyền của bên bán nhà, công trình xây dựng
- Điều 25. Nghĩa vụ của bên bán nhà, công trình xây dựng
- Điều 26. Quyền của bên mua nhà, công trình xây dựng
- Điều 27. Nghĩa vụ của bên mua nhà, công trình xây dựng
- Điều 28. Nguyên tắc thuê nhà, công trình xây dựng
- Điều 29. Quyền của bên cho thuê nhà, công trình xây dựng
- Điều 30. Nghĩa vụ của bên cho thuê nhà, công trình xây dựng
- Điều 31. Quyền của bên thuê nhà, công trình xây dựng
- Điều 32. Nghĩa vụ của bên thuê nhà, công trình xây dựng
- Điều 33. Nguyên tắc thuê mua nhà, công trình xây dựng
- Điều 34. Quyền của bên cho thuê mua nhà, công trình xây dựng
- Điều 35. Nghĩa vụ của bên cho thuê mua nhà, công trình xây dựng
- Điều 36. Quyền của bên thuê mua nhà, công trình xây dựng
- Điều 37. Nghĩa vụ của bên thuê mua nhà, công trình xây dựng
- Điều 38. Đầu tư tạo lập quỹ đất có hạ tầng để chuyển nhượng, cho thuê
- Điều 39. Chuyển nhượng, cho thuê quyền sử dụng đất
- Điều 40. Quyền và nghĩa vụ của bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất
- Điều 41. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất
- Điều 42. Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê quyền sử dụng đất
- Điều 43. Quyền và nghĩa vụ của bên thuê quyền sử dụng đất
- Điều 44. Nguyên tắc hoạt động môi giới bất động sản
- Điều 45. Nội dung môi giới bất động sản
- Điều 46. Thù lao môi giới bất động sản
- Điều 47. Hoa hồng môi giới bất động sản
- Điều 48. Quyền của tổ chức, cá nhân môi giới bất động sản
- Điều 49. Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân môi giới bất động sản
- Điều 50. Chứng chỉ môi giới bất động sản
- Điều 51. Nguyên tắc hoạt động định giá bất động sản
- Điều 52. Chứng thư định giá bất động sản
- Điều 53. Quyền của tổ chức, cá nhân định giá bất động sản
- Điều 54. Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân định giá bất động sản
- Điều 55. Chứng chỉ định giá bất động sản
- Điều 56. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của sàn giao dịch bất động sản
- Điều 57. Điều kiện thành lập sàn giao dịch bất động sản
- Điều 58. Nội dung hoạt động của sàn giao dịch bất động sản
- Điều 59. Kinh doanh bất động sản thông qua sàn giao dịch bất động sản
- Điều 60. Quyền của người quản lý, điều hành sàn giao dịch bất động sản
- Điều 61. Nghĩa vụ của người quản lý, điều hành sàn giao dịch bất động sản
- Điều 62. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân tham gia sàn giao dịch bất động sản
- Điều 63. Tư vấn bất động sản
- Điều 64. Đấu giá bất động sản
- Điều 65. Quảng cáo bất động sản
- Điều 66. Quản lý bất động sản
- Điều 67. Các loại hợp đồng kinh doanh bất động sản, hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản
- Điều 68. Giá mua bán, chuyển nhượng, thuê, thuê mua bất động sản và giá kinh doanh dịch vụ bất động sản
- Điều 69. Thanh toán trong giao dịch bất động sản
- Điều 70. Hợp đồng mua bán nhà, công trình xây dựng
- Điều 71. Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
- Điều 72. Hợp đồng thuê bất động sản
- Điều 73. Hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng
- Điều 74. Hợp đồng môi giới bất động sản
- Điều 75. Hợp đồng định giá bất động sản
- Điều 76. Hợp đồng tư vấn bất động sản
- Điều 77. Hợp đồng đấu giá bất động sản
- Điều 78. Hợp đồng quảng cáo bất động sản
- Điều 79. Hợp đồng quản lý bất động sản