Điều 18 Luật kiểm toán độc lập 2011
Điều 18. Nghĩa vụ của kiểm toán viên hành nghề
Khi hành nghề tại doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam, kiểm toán viên hành nghề có các nghĩa vụ sau đây:
1. Tuân thủ nguyên tắc hoạt động kiểm toán độc lập;
2. Không can thiệp vào hoạt động của khách hàng, đơn vị được kiểm toán trong quá trình thực hiện kiểm toán;
3. Từ chối thực hiện kiểm toán cho khách hàng, đơn vị được kiểm toán nếu xét thấy không bảo đảm tính độc lập, không đủ năng lực chuyên môn, không đủ điều kiện theo quy định của pháp luật;
4. Từ chối thực hiện kiểm toán trong trường hợp khách hàng, đơn vị được kiểm toán có yêu cầu trái với đạo đức nghề nghiệp, yêu cầu về chuyên môn, nghiệp vụ hoặc trái với quy định của pháp luật;
5. Tham gia đầy đủ chương trình cập nhật kiến thức hàng năm;
6. Thường xuyên trau dồi kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm nghề nghiệp;
7. Thực hiện kiểm toán, soát xét hồ sơ kiểm toán hoặc ký báo cáo kiểm toán và chịu trách nhiệm về báo cáo kiểm toán và hoạt động kiểm toán của mình;
8. Báo cáo định kỳ, đột xuất về hoạt động kiểm toán của mình theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
9. Tuân thủ quy định của Luật này và pháp luật của nước sở tại trong trường hợp hành nghề kiểm toán ở nước ngoài;
10. Chấp hành yêu cầu về kiểm tra, kiểm soát chất lượng dịch vụ kiểm toán theo quy định của Bộ Tài chính;
11. Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Luật kiểm toán độc lập 2011
- Số hiệu: 67/2011/QH12
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 29/03/2011
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Phú Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 419 đến số 420
- Ngày hiệu lực: 01/01/2012
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Áp dụng Luật kiểm toán độc lập, điều ước quốc tế và các luật có liên quan
- Điều 4. Mục đích của kiểm toán độc lập
- Điều 5. Giải thích từ ngữ
- Điều 6. Chuẩn mực kiểm toán và chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán, kiểm toán
- Điều 7. Giá trị của báo cáo kiểm toán
- Điều 8. Nguyên tắc hoạt động kiểm toán độc lập
- Điều 9. Kiểm toán bắt buộc
- Điều 10. Khuyến khích kiểm toán
- Điều 11. Quản lý nhà nước về hoạt động kiểm toán độc lập
- Điều 12. Tổ chức nghề nghiệp về kiểm toán
- Điều 13. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 14. Tiêu chuẩn kiểm toán viên
- Điều 15. Đăng ký hành nghề kiểm toán
- Điều 16. Những người không được đăng ký hành nghề kiểm toán
- Điều 17. Quyền của kiểm toán viên hành nghề
- Điều 18. Nghĩa vụ của kiểm toán viên hành nghề
- Điều 19. Các trường hợp kiểm toán viên hành nghề không được thực hiện kiểm toán
- Điều 20. Các loại doanh nghiệp kiểm toán và chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 21. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán
- Điều 22. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán
- Điều 23. Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán
- Điều 24. Cấp lại, điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán
- Điều 25. Lệ phí cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán
- Điều 26. Những thay đổi phải thông báo cho Bộ Tài chính
- Điều 27. Đình chỉ kinh doanh dịch vụ kiểm toán và thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán
- Điều 28. Quyền của doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 29. Nghĩa vụ của doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 30. Các trường hợp doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại ViệtNam không được thực hiện kiểm toán
- Điều 31. Chi nhánh của doanh nghiệp kiểm toán
- Điều 32. Cơ sở của doanh nghiệp kiểm toán ở nước ngoài
- Điều 33. Tạm ngừng kinh doanh dịch vụ kiểm toán
- Điều 34. Chấm dứt kinh doanh dịch vụ kiểm toán
- Điều 35. Chấm dứt hoạt động của chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán
- Điều 36. Doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài
- Điều 37. Đơn vị được kiểm toán
- Điều 38. Quyền của đơn vị được kiểm toán
- Điều 39. Nghĩa vụ của đơn vị được kiểm toán
- Điều 40. Phạm vi hoạt động của doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 41. Nhận dịch vụ kiểm toán
- Điều 42. Hợp đồng kiểm toán
- Điều 43. Nghĩa vụ bảo mật
- Điều 44. Phí dịch vụ kiểm toán
- Điều 45. Quy trình kiểm toán
- Điều 46. Báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính
- Điều 47. Báo cáo kiểm toán về các công việc kiểm toán khác
- Điều 48. Ý kiến kiểm toán
- Điều 49. Hồ sơ kiểm toán
- Điều 50. Bảo quản, lưu trữ hồ sơ kiểm toán
- Điều 51. Hồ sơ, tài liệu về dịch vụ liên quan
- Điều 53. Đơn vị có lợi ích công chúng
- Điều 54. Chấp thuận doanh nghiệp được kiểm toán báo cáo tài chính của đơn vị có lợi ích công chúng
- Điều 55. Công khai thông tin của doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam, kiểm toán viên hành nghề được chấp thuận kiểm toán báo cáo tài chính của đơn vị có lợi ích công chúng
- Điều 56. Báo cáo minh bạch
- Điều 57. Trách nhiệm của đơn vị có lợi ích công chúng
- Điều 58. Tính độc lập, khách quan