Điều 2 Luật Khoa học và Công nghệ 2000
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Khoa học là hệ thống tri thức về các hiện tượng, sự vật, quy luật của tự nhiên, xã hội và tư duy;
2. Công nghệ là tập hợp các phương pháp, quy trình, kỹ năng, bí quyết, công cụ, phương tiện dùng để biến đổi các nguồn lực thành sản phẩm;
3. Hoạt động khoa học và công nghệ bao gồm nghiên cứu khoa học, nghiên cứu và phát triển công nghệ, dịch vụ khoa học và công nghệ, hoạt động phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, hợp lý hoá sản xuất và các hoạt động khác nhằm phát triển khoa học và công nghệ;
4. Nghiên cứu khoa học là hoạt động phát hiện, tìm hiểu các hiện tượng, sự vật, quy luật của tự nhiên, xã hội và tư duy; sáng tạo các giải pháp nhằm ứng dụng vào thực tiễn. Nghiên cứu khoa học bao gồm nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu ứng dụng;
5. Phát triển công nghệ là hoạt động nhằm tạo ra và hoàn thiện công nghệ mới, sản phẩm mới. Phát triển công nghệ bao gồm triển khai thực nghiệm và sản xuất thử nghiệm;
6. Triển khai thực nghiệm là hoạt động ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học để làm thực nghiệm nhằm tạo ra công nghệ mới, sản phẩm mới;
7. Sản xuất thử nghiệm là hoạt động ứng dụng kết quả triển khai thực nghiệm để sản xuất thử ở quy mô nhỏ nhằm hoàn thiện công nghệ mới, sản phẩm mới trước khi đưa vào sản xuất và đời sống;
8. Dịch vụ khoa học và công nghệ là các hoạt động phục vụ việc nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; các hoạt động liên quan đến sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ; các dịch vụ về thông tin, tư vấn, đào tạo, bồi dưỡng, phổ biến, ứng dụng tri thức khoa học và công nghệ và kinh nghiệm thực tiễn.
Luật Khoa học và Công nghệ 2000
- Số hiệu: 21/2000/QH10
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 09/06/2000
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nông Đức Mạnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 28
- Ngày hiệu lực: 01/01/2001
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Mục tiêu của hoạt động khoa học và công nghệ
- Điều 4. Nhiệm vụ của hoạt động khoa học và công nghệ
- Điều 5. Nguyên tắc hoạt động khoa học và công nghệ
- Điều 6. Trách nhiệm của Nhà nước đối với hoạt động khoa học và công nghệ
- Điều 7. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân đối với hoạt động khoa học và công nghệ
- Điều 8. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động khoa học và công nghệ
- Điều 9. Các tổ chức khoa học và công nghệ
- Điều 10. Các tổ chức nghiên cứu và phát triển
- Điều 11. Nhiệm vụ của các tổ chức nghiên cứu và phát triển
- Điều 12. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ của trường đại học
- Điều 13. Nhiệm vụ của tổ chức dịch vụ khoa học và công nghệ
- Điều 14. Điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ
- Điều 15. Quyền của tổ chức khoa học và công nghệ
- Điều 16. Nghĩa vụ của tổ chức khoa học và công nghệ
- Điều 17. Quyền của cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ
- Điều 18. Nghĩa vụ của cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ
- Điều 19. Xác định các nhiệm vụ khoa học và công nghệ và phương thức thực hiện
- Điều 20. Tuyển chọn tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 21. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ được giao trực tiếp
- Điều 22. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ được thực hiện do Quỹ phát triển khoa học và công nghệ tài trợ
- Điều 23. Hợp đồng khoa học và công nghệ
- Điều 24. Đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 25. Đăng ký, hiến, tặng, lưu giữ kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
- Điều 26. Quyền sở hữu, quyền tác giả đối với kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
- Điều 27. Khuyến khích ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
- Điều 28. Ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ để đổi mới chính sách và cơ chế quản lý kinh tế - xã hội
- Điều 29. ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong doanh nghiệp
- Điều 30. Ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong nông nghiệp và phát triển nông thôn
- Điều 31. Dự án đầu tư, chương trình phát triển kinh tế - xã hội
- Điều 32. Phát triển công nghệ cao
- Điều 33. Xây dựng và phát triển thị trường công nghệ
- Điều 34. Đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài về khoa học và công nghệ
- Điều 35. Sử dụng nhân lực khoa học và công nghệ
- Điều 36. Chức vụ khoa học
- Điều 37. Đầu tư phát triển khoa học và công nghệ
- Điều 38. Doanh nghiệp đầu tư phát triển khoa học và công nghệ
- Điều 39. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ quốc gia
- Điều 40. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của bộ, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Điều 41. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của tổ chức, cá nhân
- Điều 42. Chính sách thuế đối với hoạt động khoa học và công nghệ
- Điều 43. Chính sách tín dụng đối với hoạt động khoa học và công nghệ
- Điều 44. Cơ sở vật chất - kỹ thuật để phát triển khoa học và công nghệ
- Điều 45. Thông tin khoa học và công nghệ
- Điều 46. Phát triển hợp tác quốc tế về khoa học và công nghệ
- Điều 47. Khuyến khích hợp tác quốc tế về khoa học và công nghệ
- Điều 48. Tổ chức khoa học và công nghệ có vốn của nước ngoài
- Điều 49. Nội dung quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ
- Điều 50. Cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ
- Điều 51. Thống kê khoa học và công nghệ
- Điều 52. Thanh tra khoa học và công nghệ