Điều 61 Luật khiếu nại 2011
1. Thủ trưởng cơ quan nhà nước, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp trực tiếp tiếp công dân định kỳ như sau:
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện mỗi tháng ít nhất hai ngày;
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh mỗi tháng ít nhất một ngày;
d) Thủ trưởng cơ quan nhà nước khác mỗi tháng ít nhất một ngày.
2. Việc tiếp công dân của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp, Thủ trưởng cơ quan nhà nước phải gắn với việc giải quyết khiếu nại thuộc thẩm quyền và chỉ đạo giải quyết khiếu nại theo thẩm quyền của Thủ trưởng cơ quan nhà nước do mình quản lý.
3. Chánh thanh tra các cấp có trách nhiệm tổ chức tiếp công dân thường xuyên theo quy định của pháp luật.
4. Người đứng đầu tổ chức khác có trách nhiệm trực tiếp tiếp công dân ít nhất mỗi tháng một ngày.
5. Ngoài việc tiếp công dân định kỳ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp, người đứng đầu cơ quan, tổ chức phải tiếp công dân khi có yêu cầu cấp thiết.
Luật khiếu nại 2011
- Số hiệu: 02/2011/QH13
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 11/11/2011
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Sinh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 163 đến số 164
- Ngày hiệu lực: 01/07/2012
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Áp dụng pháp luật về khiếu nại và giải quyết khiếu nại
- Điều 4. Nguyên tắc khiếu nại và giải quyết khiếu nại
- Điều 5. Trách nhiệm giải quyết khiếu nại và phối hợp giải quyết khiếu nại
- Điều 6. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 7. Trình tự khiếu nại
- Điều 8. Hình thức khiếu nại
- Điều 9. Thời hiệu khiếu nại
- Điều 10. Rút khiếu nại
- Điều 11. Các khiếu nại không được thụ lý giải quyết
- Điều 12. Quyền, nghĩa vụ của người khiếu nại
- Điều 13. Quyền, nghĩa vụ của người bị khiếu nại
- Điều 14. Quyền, nghĩa vụ của người giải quyết khiếu nại lần đầu
- Điều 15. Quyền, nghĩa vụ của người giải quyết khiếu nại lần hai
- Điều 16. Quyền, nghĩa vụ của luật sư, trợ giúp viên pháp lý
- Điều 17. Thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- Điều 18. Thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Điều 19. Thẩm quyền của Thủ trưởng cơ quan thuộc sở và cấp tương đương
- Điều 20. Thẩm quyền của Giám đốc sở và cấp tương đương
- Điều 21. Thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 22. Thẩm quyền của Thủ trưởng cơ quan thuộc bộ, thuộc cơ quan ngang bộ, thuộc cơ quan thuộc Chính phủ
- Điều 23. Thẩm quyền của Bộ trưởng
- Điều 24. Thẩm quyền của Tổng thanh tra Chính phủ
- Điều 25. Thẩm quyền của Chánh thanh tra các cấp
- Điều 26. Thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ
- Điều 27. Thụ lý giải quyết khiếu nại
- Điều 28. Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu
- Điều 29. Xác minh nội dung khiếu nại
- Điều 30. Tổ chức đối thoại
- Điều 31. Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu
- Điều 32. Gửi quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu
- Điều 33. Khiếu nại lần hai hoặc khởi kiện vụ án hành chính
- Điều 34. Hồ sơ giải quyết khiếu nại
- Điều 35. Áp dụng biện pháp khẩn cấp
- Điều 36. Thụ lý giải quyết khiếu nại lần hai
- Điều 37. Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai
- Điều 38. Xác minh nội dung khiếu nại lần hai
- Điều 39. Tổ chức đối thoại lần hai
- Điều 40. Quyết định giải quyết khiếu nại lần hai
- Điều 41. Gửi, công bố quyết định giải quyết khiếu nại
- Điều 42. Khởi kiện vụ án hành chính
- Điều 43. Hồ sơ giải quyết khiếu nại lần hai
- Điều 44. Quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật
- Điều 45. Người có trách nhiệm thực hiện quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật
- Điều 46. Thi hành quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật
- Điều 47. Khiếu nại quyết định kỷ luật
- Điều 48. Thời hiệu khiếu nại
- Điều 49. Hình thức khiếu nại
- Điều 50. Thời hạn thụ lý và giải quyết khiếu nại
- Điều 51. Thẩm quyền giải quyết khiếu nại
- Điều 52. Xác minh nội dung khiếu nại
- Điều 53. Tổ chức đối thoại
- Điều 54. Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu
- Điều 55. Giải quyết khiếu nại lần hai
- Điều 56. Quyết định giải quyết khiếu nại lần hai
- Điều 57. Hiệu lực của quyết định giải quyết khiếu nại, khởi kiện vụ án hành chính
- Điều 58. Thi hành quyết định giải quyết khiếu nại đối với quyết định kỷ luật cán bộ, công chức có hiệu lực pháp luật
- Điều 59. Trụ sở tiếp công dân, địa điểm tiếp công dân
- Điều 60. Quyền, nghĩa vụ của người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp công dân, địa điểm tiếp công dân
- Điều 61. Trách nhiệm tiếp công dân của người đứng đầu cơ quan, tổ chức
- Điều 62. Trách nhiệm của cán bộ tiếp công dân, người phụ trách trụ sở, địa điểm tiếp công dân
- Điều 63. Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước về công tác giải quyết khiếu nại
- Điều 64. Trách nhiệm của Toà án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, Kiểm toán Nhà nước, Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước, các cơ quan khác của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội
- Điều 65. Trách nhiệm phối hợp trong công tác giải quyết khiếu nại
- Điều 66. Giám sát của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức thành viên của Mặt trận