Điều 12 Luật khiếu nại 2011
Điều 12. Quyền, nghĩa vụ của người khiếu nại
1. Người khiếu nại có các quyền sau đây:
a) Tự mình khiếu nại.
Trường hợp người khiếu nại là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự thì người đại diện theo pháp luật của họ thực hiện việc khiếu nại;
Trường hợp người khiếu nại ốm đau, già yếu, có nhược điểm về thể chất hoặc vì lý do khách quan khác mà không thể tự mình khiếu nại thì được ủy quyền cho cha, mẹ, vợ, chồng, anh, chị, em ruột, con đã thành niên hoặc người khác có năng lực hành vi dân sự đầy đủ để thực hiện việc khiếu nại;
b) Nhờ luật sư tư vấn về pháp luật hoặc ủy quyền cho luật sư khiếu nại để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
Trường hợp người khiếu nại là người được trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp luật thì được nhờ trợ giúp viên pháp lý tư vấn về pháp luật hoặc ủy quyền cho trợ giúp viên pháp lý khiếu nại để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình;
c) Tham gia đối thoại hoặc ủy quyền cho người đại diện hợp pháp tham gia đối thoại;
d) Được biết, đọc, sao chụp, sao chép, tài liệu, chứng cứ do người giải quyết khiếu nại thu thập để giải quyết khiếu nại, trừ thông tin, tài liệu thuộc bí mật nhà nước;
đ) Yêu cầu cá nhân, cơ quan, tổ chức có liên quan đang lưu giữ, quản lý thông tin, tài liệu liên quan tới nội dung khiếu nại cung cấp thông tin, tài liệu đó cho mình trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày có yêu cầu để giao nộp cho người giải quyết khiếu nại, trừ thông tin, tài liệu thuộc bí mật nhà nước;
e) Được yêu cầu người giải quyết khiếu nại áp dụng các biện pháp khẩn cấp để ngăn chặn hậu quả có thể xảy ra do việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại;
g) Đưa ra chứng cứ về việc khiếu nại và giải trình ý kiến của mình về chứng cứ đó;
h) Nhận văn bản trả lời về việc thụ lý giải quyết khiếu nại, nhận quyết định giải quyết khiếu nại;
i) Được khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp đã bị xâm phạm; được bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật;
k) Khiếu nại lần hai hoặc khởi kiện vụ án hành chính tại Toà án theo quy định của Luật tố tụng hành chính;
l) Rút khiếu nại.
2. Người khiếu nại có các nghĩa vụ sau đây:
a) Khiếu nại đến đúng người có thẩm quyền giải quyết;
b) Trình bày trung thực sự việc, đưa ra chứng cứ về tính đúng đắn, hợp lý của việc khiếu nại; cung cấp thông tin, tài liệu liên quan cho người giải quyết khiếu nại; chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung trình bày và việc cung cấp thông tin, tài liệu đó;
c) Chấp hành quyết định hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại trong thời gian khiếu nại, trừ trường hợp quyết định, hành vi đó bị tạm đình chỉ thi hành theo quy định tại
d) Chấp hành nghiêm chỉnh quyết định giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật.
3. Người khiếu nại thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Luật khiếu nại 2011
- Số hiệu: 02/2011/QH13
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 11/11/2011
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Sinh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 163 đến số 164
- Ngày hiệu lực: 01/07/2012
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Áp dụng pháp luật về khiếu nại và giải quyết khiếu nại
- Điều 4. Nguyên tắc khiếu nại và giải quyết khiếu nại
- Điều 5. Trách nhiệm giải quyết khiếu nại và phối hợp giải quyết khiếu nại
- Điều 6. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 7. Trình tự khiếu nại
- Điều 8. Hình thức khiếu nại
- Điều 9. Thời hiệu khiếu nại
- Điều 10. Rút khiếu nại
- Điều 11. Các khiếu nại không được thụ lý giải quyết
- Điều 12. Quyền, nghĩa vụ của người khiếu nại
- Điều 13. Quyền, nghĩa vụ của người bị khiếu nại
- Điều 14. Quyền, nghĩa vụ của người giải quyết khiếu nại lần đầu
- Điều 15. Quyền, nghĩa vụ của người giải quyết khiếu nại lần hai
- Điều 16. Quyền, nghĩa vụ của luật sư, trợ giúp viên pháp lý
- Điều 17. Thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- Điều 18. Thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Điều 19. Thẩm quyền của Thủ trưởng cơ quan thuộc sở và cấp tương đương
- Điều 20. Thẩm quyền của Giám đốc sở và cấp tương đương
- Điều 21. Thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 22. Thẩm quyền của Thủ trưởng cơ quan thuộc bộ, thuộc cơ quan ngang bộ, thuộc cơ quan thuộc Chính phủ
- Điều 23. Thẩm quyền của Bộ trưởng
- Điều 24. Thẩm quyền của Tổng thanh tra Chính phủ
- Điều 25. Thẩm quyền của Chánh thanh tra các cấp
- Điều 26. Thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ
- Điều 27. Thụ lý giải quyết khiếu nại
- Điều 28. Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu
- Điều 29. Xác minh nội dung khiếu nại
- Điều 30. Tổ chức đối thoại
- Điều 31. Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu
- Điều 32. Gửi quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu
- Điều 33. Khiếu nại lần hai hoặc khởi kiện vụ án hành chính
- Điều 34. Hồ sơ giải quyết khiếu nại
- Điều 35. Áp dụng biện pháp khẩn cấp
- Điều 36. Thụ lý giải quyết khiếu nại lần hai
- Điều 37. Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai
- Điều 38. Xác minh nội dung khiếu nại lần hai
- Điều 39. Tổ chức đối thoại lần hai
- Điều 40. Quyết định giải quyết khiếu nại lần hai
- Điều 41. Gửi, công bố quyết định giải quyết khiếu nại
- Điều 42. Khởi kiện vụ án hành chính
- Điều 43. Hồ sơ giải quyết khiếu nại lần hai
- Điều 44. Quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật
- Điều 45. Người có trách nhiệm thực hiện quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật
- Điều 46. Thi hành quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật
- Điều 47. Khiếu nại quyết định kỷ luật
- Điều 48. Thời hiệu khiếu nại
- Điều 49. Hình thức khiếu nại
- Điều 50. Thời hạn thụ lý và giải quyết khiếu nại
- Điều 51. Thẩm quyền giải quyết khiếu nại
- Điều 52. Xác minh nội dung khiếu nại
- Điều 53. Tổ chức đối thoại
- Điều 54. Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu
- Điều 55. Giải quyết khiếu nại lần hai
- Điều 56. Quyết định giải quyết khiếu nại lần hai
- Điều 57. Hiệu lực của quyết định giải quyết khiếu nại, khởi kiện vụ án hành chính
- Điều 58. Thi hành quyết định giải quyết khiếu nại đối với quyết định kỷ luật cán bộ, công chức có hiệu lực pháp luật
- Điều 59. Trụ sở tiếp công dân, địa điểm tiếp công dân
- Điều 60. Quyền, nghĩa vụ của người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp công dân, địa điểm tiếp công dân
- Điều 61. Trách nhiệm tiếp công dân của người đứng đầu cơ quan, tổ chức
- Điều 62. Trách nhiệm của cán bộ tiếp công dân, người phụ trách trụ sở, địa điểm tiếp công dân
- Điều 63. Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước về công tác giải quyết khiếu nại
- Điều 64. Trách nhiệm của Toà án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, Kiểm toán Nhà nước, Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước, các cơ quan khác của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội
- Điều 65. Trách nhiệm phối hợp trong công tác giải quyết khiếu nại
- Điều 66. Giám sát của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức thành viên của Mặt trận