Điều 60 Luật kế toán 2015
Điều 60. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật;
b) Có ít nhất hai thành viên góp vốn là kế toán viên hành nghề;
c) Người đại diện theo pháp luật, giám đốc hoặc tổng giám đốc của công ty trách nhiệm hữu hạn phải là kế toán viên hành nghề;
d) Bảo đảm tỷ lệ vốn góp của kế toán viên hành nghề trong doanh nghiệp, tỷ lệ vốn góp của các thành viên là tổ chức theo quy định của Chính phủ.
2. Công ty hợp danh được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật;
b) Có ít nhất hai thành viên hợp danh là kế toán viên hành nghề;
c) Người đại diện theo pháp luật, giám đốc hoặc tổng giám đốc của công ty hợp danh phải là kế toán viên hành nghề.
3. Doanh nghiệp tư nhân được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật;
b) Có ít nhất hai kế toán viên hành nghề;
c) Chủ doanh nghiệp tư nhân là kế toán viên hành nghề và đồng thời là giám đốc.
4. Chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài tại Việt Nam được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài được phép cung cấp dịch vụ kế toán theo quy định của pháp luật của nước nơi doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài đặt trụ sở chính;
b) Có ít nhất hai kế toán viên hành nghề, trong đó có giám đốc hoặc tổng giám đốc chi nhánh;
c) Giám đốc hoặc tổng giám đốc chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài không được đồng thời giữ chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp khác tại Việt Nam;
d) Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài phải có văn bản gửi Bộ Tài chính bảo đảm chịu trách nhiệm về mọi nghĩa vụ và cam kết của chi nhánh tại Việt Nam.
5. Trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày đăng ký kinh doanh dịch vụ kế toán mà doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài tại Việt Nam không được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán hoặc trong trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán đã bị thu hồi thì doanh nghiệp, chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài tại Việt Nam phải thông báo ngay cho cơ quan đăng ký kinh doanh để làm thủ tục xóa cụm từ “dịch vụ kế toán” trong tên gọi của doanh nghiệp, chi nhánh.
Luật kế toán 2015
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nhiệm vụ kế toán
- Điều 5. Yêu cầu kế toán
- Điều 6. Nguyên tắc kế toán
- Điều 7. Chuẩn mực kế toán và chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán
- Điều 8. Đối tượng kế toán
- Điều 9. Kế toán tài chính, kế toán quản trị, kế toán tổng hợp, kế toán chi tiết
- Điều 10. Đơn vị tính sử dụng trong kế toán
- Điều 11. Chữ viết và chữ số sử dụng trong kế toán
- Điều 12. Kỳ kế toán
- Điều 13. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 14. Giá trị của tài liệu, số liệu kế toán
- Điều 15. Trách nhiệm quản lý, sử dụng, cung cấp thông tin, tài liệu kế toán
- Điều 16. Nội dung chứng từ kế toán
- Điều 17. Chứng từ điện tử
- Điều 18. Lập và lưu trữ chứng từ kế toán
- Điều 19. Ký chứng từ kế toán
- Điều 20. Hóa đơn
- Điều 21. Quản lý, sử dụng chứng từ kế toán
- Điều 22. Tài khoản kế toán và hệ thống tài khoản kế toán
- Điều 23. Lựa chọn áp dụng hệ thống tài khoản kế toán
- Điều 24. Sổ kế toán
- Điều 25. Hệ thống sổ kế toán
- Điều 26. Mở sổ, ghi sổ, khóa sổ và lưu trữ sổ kế toán
- Điều 27. Sửa chữa sổ kế toán
- Điều 28. Đánh giá và ghi nhận theo giá trị hợp lý
- Điều 29. Báo cáo tài chính của đơn vị kế toán
- Điều 30. Báo cáo tài chính nhà nước
- Điều 31. Nội dung công khai báo cáo tài chính
- Điều 32. Hình thức và thời hạn công khai báo cáo tài chính
- Điều 33. Kiểm toán báo cáo tài chính
- Điều 34. Kiểm tra kế toán
- Điều 35. Nội dung kiểm tra kế toán
- Điều 36. Thời gian kiểm tra kế toán
- Điều 37. Quyền và trách nhiệm của đoàn kiểm tra kế toán
- Điều 38. Quyền và trách nhiệm của đơn vị kế toán được kiểm tra kế toán
- Điều 39. Kiểm soát nội bộ và kiểm toán nội bộ
- Điều 40. Kiểm kê tài sản
- Điều 41. Bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán
- Điều 42. Trách nhiệm của đơn vị kế toán trong trường hợp tài liệu kế toán bị mất hoặc bị hủy hoại
- Điều 43. Công việc kế toán trong trường hợp chia đơn vị kế toán
- Điều 44. Công việc kế toán trong trường hợp tách đơn vị kế toán
- Điều 45. Công việc kế toán trong trường hợp hợp nhất các đơn vị kế toán
- Điều 46. Công việc kế toán trong trường hợp sáp nhập đơn vị kế toán
- Điều 47. Công việc kế toán trong trường hợp chuyển đổi loại hình hoặc hình thức sở hữu
- Điều 48. Công việc kế toán trong trường hợp giải thể, chấm dứt hoạt động, phá sản
- Điều 49. Tổ chức bộ máy kế toán
- Điều 50. Trách nhiệm của người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán
- Điều 51. Tiêu chuẩn, quyền và trách nhiệm của người làm kế toán
- Điều 52. Những người không được làm kế toán
- Điều 53. Kế toán trưởng
- Điều 54. Tiêu chuẩn và điều kiện của kế toán trưởng
- Điều 55. Trách nhiệm và quyền của kế toán trưởng
- Điều 56. Thuê dịch vụ làm kế toán, dịch vụ làm kế toán trưởng
- Điều 57. Chứng chỉ kế toán viên
- Điều 58. Đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán
- Điều 59. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán
- Điều 60. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán
- Điều 61. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán
- Điều 62. Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán
- Điều 63. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán
- Điều 64. Phí cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán
- Điều 65. Hộ kinh doanh dịch vụ kế toán
- Điều 66. Những thay đổi phải thông báo cho Bộ Tài chính
- Điều 67. Trách nhiệm của kế toán viên hành nghề, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán
- Điều 68. Trường hợp không được cung cấp dịch vụ kế toán
- Điều 69. Đình chỉ kinh doanh dịch vụ kế toán và thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán, Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán
- Điều 70. Tổ chức nghề nghiệp về kế toán