Điều 58 Luật kế toán 2015
Điều 58. Đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán
1. Người có chứng chỉ kế toán viên hoặc chứng chỉ kiểm toán viên theo quy định của Luật kiểm toán độc lập được đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán qua doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán hoặc hộ kinh doanh dịch vụ kế toán khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có năng lực hành vi dân sự;
b) Có thời gian công tác thực tế về tài chính, kế toán, kiểm toán từ 36 tháng trở lên kể từ thời điểm tốt nghiệp đại học;
c) Tham gia đầy đủ chương trình cập nhật kiến thức theo quy định.
2. Người có đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện đăng ký hành nghề và được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán. Bộ Tài chính quy định thủ tục cấp và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán.
3. Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán chỉ có giá trị khi người được cấp có hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian cho một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán hoặc làm việc tại hộ kinh doanh dịch vụ kế toán.
4. Những người không được đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán gồm:
a) Cán bộ, công chức, viên chức; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng, Công an nhân dân.
b) Người đang bị cấm hành nghề kế toán theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật; người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; người đã bị kết án một trong các tội xâm phạm trật tự quản lý kinh tế liên quan đến tài chính, kế toán mà chưa được xóa án tích; người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
c) Người đã bị kết án về tội phạm nghiêm trọng xâm phạm trật tự quản lý kinh tế mà chưa được xóa án tích;
d) Người bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán, kiểm toán mà chưa hết thời hạn 06 tháng, kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt trong trường hợp bị phạt cảnh cáo hoặc chưa hết thời hạn 01 năm, kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt hành chính khác;
đ) Người bị đình chỉ hành nghề dịch vụ kế toán.
Luật kế toán 2015
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nhiệm vụ kế toán
- Điều 5. Yêu cầu kế toán
- Điều 6. Nguyên tắc kế toán
- Điều 7. Chuẩn mực kế toán và chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán
- Điều 8. Đối tượng kế toán
- Điều 9. Kế toán tài chính, kế toán quản trị, kế toán tổng hợp, kế toán chi tiết
- Điều 10. Đơn vị tính sử dụng trong kế toán
- Điều 11. Chữ viết và chữ số sử dụng trong kế toán
- Điều 12. Kỳ kế toán
- Điều 13. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 14. Giá trị của tài liệu, số liệu kế toán
- Điều 15. Trách nhiệm quản lý, sử dụng, cung cấp thông tin, tài liệu kế toán
- Điều 16. Nội dung chứng từ kế toán
- Điều 17. Chứng từ điện tử
- Điều 18. Lập và lưu trữ chứng từ kế toán
- Điều 19. Ký chứng từ kế toán
- Điều 20. Hóa đơn
- Điều 21. Quản lý, sử dụng chứng từ kế toán
- Điều 22. Tài khoản kế toán và hệ thống tài khoản kế toán
- Điều 23. Lựa chọn áp dụng hệ thống tài khoản kế toán
- Điều 24. Sổ kế toán
- Điều 25. Hệ thống sổ kế toán
- Điều 26. Mở sổ, ghi sổ, khóa sổ và lưu trữ sổ kế toán
- Điều 27. Sửa chữa sổ kế toán
- Điều 28. Đánh giá và ghi nhận theo giá trị hợp lý
- Điều 29. Báo cáo tài chính của đơn vị kế toán
- Điều 30. Báo cáo tài chính nhà nước
- Điều 31. Nội dung công khai báo cáo tài chính
- Điều 32. Hình thức và thời hạn công khai báo cáo tài chính
- Điều 33. Kiểm toán báo cáo tài chính
- Điều 34. Kiểm tra kế toán
- Điều 35. Nội dung kiểm tra kế toán
- Điều 36. Thời gian kiểm tra kế toán
- Điều 37. Quyền và trách nhiệm của đoàn kiểm tra kế toán
- Điều 38. Quyền và trách nhiệm của đơn vị kế toán được kiểm tra kế toán
- Điều 39. Kiểm soát nội bộ và kiểm toán nội bộ
- Điều 40. Kiểm kê tài sản
- Điều 41. Bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán
- Điều 42. Trách nhiệm của đơn vị kế toán trong trường hợp tài liệu kế toán bị mất hoặc bị hủy hoại
- Điều 43. Công việc kế toán trong trường hợp chia đơn vị kế toán
- Điều 44. Công việc kế toán trong trường hợp tách đơn vị kế toán
- Điều 45. Công việc kế toán trong trường hợp hợp nhất các đơn vị kế toán
- Điều 46. Công việc kế toán trong trường hợp sáp nhập đơn vị kế toán
- Điều 47. Công việc kế toán trong trường hợp chuyển đổi loại hình hoặc hình thức sở hữu
- Điều 48. Công việc kế toán trong trường hợp giải thể, chấm dứt hoạt động, phá sản
- Điều 49. Tổ chức bộ máy kế toán
- Điều 50. Trách nhiệm của người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán
- Điều 51. Tiêu chuẩn, quyền và trách nhiệm của người làm kế toán
- Điều 52. Những người không được làm kế toán
- Điều 53. Kế toán trưởng
- Điều 54. Tiêu chuẩn và điều kiện của kế toán trưởng
- Điều 55. Trách nhiệm và quyền của kế toán trưởng
- Điều 56. Thuê dịch vụ làm kế toán, dịch vụ làm kế toán trưởng
- Điều 57. Chứng chỉ kế toán viên
- Điều 58. Đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán
- Điều 59. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán
- Điều 60. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán
- Điều 61. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán
- Điều 62. Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán
- Điều 63. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán
- Điều 64. Phí cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán
- Điều 65. Hộ kinh doanh dịch vụ kế toán
- Điều 66. Những thay đổi phải thông báo cho Bộ Tài chính
- Điều 67. Trách nhiệm của kế toán viên hành nghề, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán
- Điều 68. Trường hợp không được cung cấp dịch vụ kế toán
- Điều 69. Đình chỉ kinh doanh dịch vụ kế toán và thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán, Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán
- Điều 70. Tổ chức nghề nghiệp về kế toán