Điều 57 Luật Kế toán 2003
Điều 57. Chứng chỉ hành nghề kế toán
1. Công dân Việt Nam được cấp chứng chỉ hành nghề kế toán phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:
a) Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành pháp luật; không thuộc đối tượng quy định tại
b) Có chuyên môn, nghiệp vụ về tài chính, kế toán từ trình độ đại học trở lên và thời gian công tác thực tế về tài chính, kế toán từ năm năm trở lên;
c) Đạt kỳ thi tuyển do cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức.
2. Người nước ngoài được cấp chứng chỉ hành nghề kế toán phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:
a) Được phép cư trú tại Việt Nam;
b) Có chứng chỉ chuyên gia kế toán hoặc chứng chỉ kế toán do tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế về kế toán cấp được Bộ Tài chính Việt Nam thừa nhận;
c) Đạt kỳ thi sát hạch về pháp luật kinh tế, tài chính, kế toán Việt Nam do cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức.
3. Bộ Tài chính quy định chương trình bồi dưỡng, hội đồng thi tuyển, thủ tục, thẩm quyền cấp và thu hồi chứng chỉ hành nghề kế toán theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Luật Kế toán 2003
- Số hiệu: 03/2003/QH11
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 17/06/2003
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Văn An
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 96
- Ngày hiệu lực: 01/01/2004
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Áp dụng điều ước quốc tế
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Nhiệm vụ kế toán
- Điều 6. Yêu cầu kế toán
- Điều 7. Nguyên tắc kế toán
- Điều 8. Chuẩn mực kế toán
- Điều 9. Đối tượng kế toán
- Điều 10. Kế toán tài chính, kế toán quản trị, kế toán tổng hợp, kế toán chi tiết
- Điều 11. Đơn vị tính sử dụng trong kế toán
- Điều 12. Chữ viết và chữ số sử dụng trong kế toán
- Điều 13. Kỳ kế toán
- Điều 14. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 15. Giá trị của tài liệu, số liệu kế toán
- Điều 16. Trách nhiệm quản lý, sử dụng, cung cấp thông tin, tài liệu kế toán
- Điều 17. Nội dung chứng từ kế toán
- Điều 18. Chứng từ điện tử
- Điều 19. Lập chứng từ kế toán
- Điều 20. Ký chứng từ kế toán
- Điều 21. Hóa đơn bán hàng
- Điều 22. Quản lý, sử dụng chứng từ kế toán
- Điều 23. Tài khoản kế toán và hệ thống tài khoản kế toán
- Điều 24. Lựa chọn áp dụng hệ thống tài khoản kế toán
- Điều 25. Sổ kế toán và hệ thống sổ kế toán
- Điều 26. Lựa chọn áp dụng hệ thống sổ kế toán
- Điều 27. Mở sổ, ghi sổ, khóa sổ kế toán
- Điều 28. Sửa chữa sổ kế toán
- Điều 29. Báo cáo tài chính
- Điều 30. Lập báo cáo tài chính
- Điều 31. Thời hạn nộp báo cáo tài chính
- Điều 32. Nội dung công khai báo cáo tài chính
- Điều 33. Hình thức và thời hạn công khai báo cáo tài chính
- Điều 34. Kiểm toán báo cáo tài chính
- Điều 35. Kiểm tra kế toán
- Điều 36. Nội dung kiểm tra kế toán
- Điều 37. Quyền và trách nhiệm của đoàn kiểm tra kế toán
- Điều 38. Trách nhiệm và quyền của đơn vị kế toán được kiểm tra kế toán
- Điều 39. Kiểm kê tài sản
- Điều 40. Bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán
- Điều 41. Công việc kế toán trong trường hợp tài liệu kế toán bị mất hoặc bị huỷ hoại
- Điều 42. Công việc kế toán trong trường hợp chia đơn vị kế toán
- Điều 43. Công việc kế toán trong trường hợp tách đơn vị kế toán
- Điều 44. Công việc kế toán trong trường hợp hợp nhất các đơn vị kế toán
- Điều 45. Công việc kế toán trong trường hợp sáp nhập đơn vị kế toán
- Điều 46. Công việc kế toán trong trường hợp chuyển đổi hình thức sở hữu
- Điều 47. Công việc kế toán trong trường hợp giải thể, chấm dứt hoạt động, phá sản
- Điều 48. Tổ chức bộ máy kế toán
- Điều 49. Trách nhiệm của người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán
- Điều 50. Tiêu chuẩn, quyền và trách nhiệm của người làm kế toán
- Điều 51. Những người không được làm kế toán
- Điều 52. Kế toán trưởng
- Điều 53. Tiêu chuẩn và điều kiện của kế toán trưởng
- Điều 54. Trách nhiệm và quyền của kế toán trưởng