Điều 8 Luật Hôn nhân và Gia đình 2000
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Chế độ hôn nhân và gia đình là toàn bộ những quy định của pháp luật về kết hôn, ly hôn, nghĩa vụ và quyền giữa vợ và chồng, giữa cha mẹ và con, giữa các thành viên khác trong gia đình, cấp dưỡng, xác định cha, mẹ, con, con nuôi, giám hộ, quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài và những vấn đề khác liên quan đến hôn nhân và gia đình;
2. Kết hôn là việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng theo quy định của pháp luật về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn;
3. Kết hôn trái pháp luật là việc xác lập quan hệ vợ chồng có đăng ký kết hôn nhưng vi phạm điều kiện kết hôn do pháp luật quy định;
4. Tảo hôn là việc lấy vợ, lấy chồng khi một bên hoặc cả hai bên chưa đủ tuổi kết hôn theo quy định của pháp luật;
5. Cưỡng ép kết hôn là hành vi buộc người khác phải kết hôn trái với nguyện vọng của họ;
6. Hôn nhân là quan hệ giữa vợ và chồng sau khi đã kết hôn;
7. Thời kỳ hôn nhân là khoảng thời gian tồn tại quan hệ vợ chồng, tính từ ngày đăng ký kết hôn đến ngày chấm dứt hôn nhân;
8. Ly hôn là chấm dứt quan hệ hôn nhân do Toà án công nhận hoặc quyết định theo yêu cầu của vợ hoặc của chồng hoặc cả hai vợ chồng;
9. Cưỡng ép ly hôn là hành vi buộc người khác phải ly hôn trái với nguyện vọng của họ;
10. Gia đình là tập hợp những người gắn bó với nhau do hôn nhân, quan hệ huyết thống hoặc do quan hệ nuôi dưỡng, làm phát sinh các nghĩa vụ và quyền giữa họ với nhau theo quy định của Luật này;
11. Cấp dưỡng là việc một người có nghĩa vụ đóng góp tiền hoặc tài sản khác để đáp ứng nhu cầu thiết yếu của người không sống chung với mình mà có quan hệ hôn nhân, huyết thống hoặc nuôi dưỡng trong trường hợp người đó là người chưa thành niên, là người đã thành niên mà không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình, là người gặp khó khăn, túng thiếu theo quy định của Luật này;
12. Những người cùng dòng máu về trực hệ là cha, mẹ đối với con; ông, bà đối với cháu nội và cháu ngoại;
13. Những người có họ trong phạm vi ba đời là những người cùng một gốc sinh ra: cha mẹ là đời thứ nhất; anh chị em cùng cha mẹ, cùng cha khác mẹ, cùng mẹ khác cha là đời thứ hai; anh chị em con chú con bác, con cô con cậu, con dì là đời thứ ba;
14. Quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài là quan hệ hôn nhân và gia đình:
a) Giữa công dân Việt Nam và người nước ngoài;
b) Giữa người nước ngoài với nhau thường trú tại Việt Nam;
c) Giữa công dân Việt Nam với nhau mà căn cứ để xác lập, thay đổi, chấm dứt quan hệ đó theo pháp luật nước ngoài hoặc tài sản liên quan đến quan hệ đó ở nước ngoài.
Luật Hôn nhân và Gia đình 2000
- Số hiệu: 22/2000/QH10
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 09/06/2000
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nông Đức Mạnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 28
- Ngày hiệu lực: 01/01/2001
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Nhiệm vụ và phạm vi điều chỉnh của Luật hôn nhân và gia đình
- Điều 2. Những nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân và gia đình
- Điều 3. Trách nhiệm của Nhà nước và xã hội đối với hôn nhân và gia đình
- Điều 4. Bảo vệ chế độ hôn nhân và gia đình
- Điều 5. Áp dụng quy định của Bộ luật dân sự
- Điều 6. Áp dụng phong tục, tập quán về hôn nhân và gia đình
- Điều 7. Áp dụng pháp luật về hôn nhân và gia đình đối với quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài.
- Điều 8. Giải thích từ ngữ
- Điều 9. Điều kiện kết hôn
- Điều 10. Những trường hợp cấm kết hôn
- Điều 11. Đăng ký kết hôn
- Điều 12. Thẩm quyền đăng ký kết hôn
- Điều 13. Giải quyết việc đăng ký kết hôn
- Điều 14. Tổ chức đăng ký kết hôn
- Điều 15. Người có quyền yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật
- Điều 16. Hủy việc kết hôn trái pháp luật
- Điều 17. Hậu quả pháp lý của việc hủy kết hôn trái pháp luật
- Điều 18. Tình nghĩa vợ chồng
- Điều 19. Bình đẳng về nghĩa vụ và quyền giữa vợ, chồng
- Điều 20. Lựa chọn nơi cư trú của vợ, chồng
- Điều 21. Tôn trọng danh dự, nhân phẩm, uy tín của vợ, chồng
- Điều 22. Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của vợ, chồng
- Điều 23. Giúp đỡ, tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt
- Điều 24. Đại diện cho nhau giữa vợ, chồng
- Điều 25. Trách nhiệm liên đới của vợ, chồng đối với giao dịch do một bên thực hiện
- Điều 26. Quan hệ hôn nhân khi một bên bị tuyên bố là đã chết mà trở về
- Điều 27. Tài sản chung của vợ chồng
- Điều 28. Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung
- Điều 29. Chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân
- Điều 30. Hậu quả chia tài sản chung của vợ chồng
- Điều 31. Quyền thừa kế tài sản giữa vợ chồng
- Điều 32. Tài sản riêng của vợ, chồng
- Điều 33. Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản riêng
- Điều 34. Nghĩa vụ và quyền của cha mẹ
- Điều 35. Nghĩa vụ và quyền của con
- Điều 36. Nghĩa vụ và quyền chăm sóc, nuôi dưỡng
- Điều 37. Nghĩa vụ và quyền giáo dục con
- Điều 38. Nghĩa vụ và quyền của bố dượng, mẹ kế và con riêng của vợ hoặc của chồng
- Điều 39. Đại diện cho con
- Điều 40. Bồi thường thiệt hại do con gây ra
- Điều 41. Hạn chế quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên
- Điều 42. Người có quyền yêu cầu Toà án hạn chế quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên
- Điều 43. Hậu quả pháp lý của việc cha, mẹ bị hạn chế quyền đối với con chưa thành niên
- Điều 44. Quyền có tài sản riêng của con
- Điều 45. Quản lý tài sản riêng của con
- Điều 46. Định đoạt tài sản riêng của con chưa thành niên
- Điều 47. Nghĩa vụ và quyền của ông bà nội, ông bà ngoại và cháu
- Điều 48. Nghĩa vụ và quyền của anh, chị, em
- Điều 49. Quan hệ giữa các thành viên trong gia đình
- Điều 50. Nghĩa vụ cấp dưỡng
- Điều 51. Một người cấp dưỡng cho nhiều người
- Điều 52. Nhiều người cùng cấp dưỡng cho một người hoặc cho nhiều người
- Điều 53. Mức cấp dưỡng
- Điều 54. Phương thức thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng
- Điều 55. Người có quyền yêu cầu thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng
- Điều 56. Nghĩa vụ cấp dưỡng của cha, mẹ đối với con khi ly hôn
- Điều 57. Nghĩa vụ cấp dưỡng của con đối với cha mẹ
- Điều 58. Nghĩa vụ cấp dưỡng giữa anh, chị, em
- Điều 59. Nghĩa vụ cấp dưỡng giữa ông bà nội, ông bà ngoại và cháu
- Điều 60. Nghĩa vụ cấp dưỡng giữa vợ và chồng khi ly hôn
- Điều 61. Chấm dứt nghĩa vụ cấp dưỡng
- Điều 62. Khuyến khích việc trợ giúp của tổ chức, cá nhân
- Điều 63. Xác định cha, mẹ
- Điều 64. Xác định con
- Điều 65. Quyền nhận cha, mẹ
- Điều 66. Người có quyền yêu cầu xác định cha, mẹ cho con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc xác định con cho cha, mẹ mất năng lực hành vi dân sự
- Điều 67. Nuôi con nuôi
- Điều 68. Người được nhận làm con nuôi
- Điều 69. Điều kiện đối với người nhận nuôi con nuôi
- Điều 70. Vợ chồng cùng nhận nuôi con nuôi
- Điều 71. Sự đồng ý của cha mẹ đẻ, người giám hộ và người được nhận làm con nuôi
- Điều 72. Đăng ký việc nuôi con nuôi
- Điều 73. Từ chối việc đăng ký nuôi con nuôi
- Điều 74. Quyền và nghĩa vụ giữa cha mẹ nuôi và con nuôi
- Điều 75. Thay đổi họ, tên; xác định dân tộc của con nuôi
- Điều 76. Chấm dứt việc nuôi con nuôi
- Điều 77. Người có quyền yêu cầu Toà án chấm dứt việc nuôi con nuôi
- Điều 78. Hậu quả pháp lý của việc chấm dứt nuôi con nuôi
- Điều 79. Áp dụng pháp luật về giám hộ trong quan hệ gia đình
- Điều 80. Cha mẹ giám hộ cho con
- Điều 81. Cha mẹ cử người giám hộ cho con
- Điều 82. Con riêng giám hộ cho bố dượng, mẹ kế
- Điều 83. Giám hộ giữa anh, chị, em
- Điều 84. Giám hộ giữa ông bà nội, ông bà ngoại và cháu
- Điều 85. Quyền yêu cầu Toà án giải quyết việc ly hôn
- Điều 86. Khuyến khích hoà giải ở cơ sở
- Điều 87. Thụ lý đơn yêu cầu ly hôn
- Điều 88. Hoà giải tại Toà án
- Điều 89. Căn cứ cho ly hôn
- Điều 90. Thuận tình ly hôn
- Điều 91. Ly hôn theo yêu cầu của một bên
- Điều 92. Việc trông nom, chăm sóc, giáo dục, nuôi dưỡng con sau khi ly hôn
- Điều 93. Thay đổi người trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn
- Điều 94. Quyền thăm nom con sau khi ly hôn
- Điều 95. Nguyên tắc chia tài sản khi ly hôn
- Điều 96. Chia tài sản trong trường hợp vợ chồng sống chung với gia đình mà ly hôn
- Điều 97. Chia quyền sử dụng đất của vợ, chồng khi ly hôn
- Điều 98. Chia nhà ở thuộc sở hữu chung của vợ chồng
- Điều 99. Giải quyết quyền lợi của vợ, chồng khi ly hôn trong trường hợp nhà ở thuộc sở hữu riêng của một bên
- Điều 100. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của các bên trong quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài
- Điều 101. Áp dụng pháp luật nước ngoài đối với quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài
- Điều 102. Thẩm quyền giải quyết các việc về hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài
- Điều 103. Kết hôn có yếu tố nước ngoài
- Điều 104. Ly hôn có yếu tố nước ngoài
- Điều 105. Nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài
- Điều 106. Giám hộ trong quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài