Điều 8 Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013
Điều 8. Bầu, công nhận hòa giải viên
1. Người có đủ tiêu chuẩn theo quy định tại
a) Biểu quyết công khai hoặc bỏ phiếu kín tại cuộc họp đại diện các hộ gia đình;
b) Phát phiếu lấy ý kiến các hộ gia đình.
3. Kết quả bầu hòa giải viên:
a) Người được đề nghị công nhận là hòa giải viên phải đạt trên 50% đại diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố đồng ý;
b) Trường hợp số người đạt trên 50% đại diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố đồng ý nhiều hơn số lượng hòa giải viên được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định theo quy định tại
c) Trường hợp số người được bầu không đủ để thành lập tổ hòa giải thì tổ chức bầu bổ sung cho đủ số lượng;
d) Trưởng ban công tác Mặt trận lập danh sách người được đề nghị công nhận là hòa giải viên gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định công nhận hòa giải viên. Quyết định công nhận hòa giải viên được gửi cho Ban thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã, Trưởng ban công tác Mặt trận, trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố, hòa giải viên và thông báo công khai ở thôn, tổ dân phố.
Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013
- Số hiệu: 35/2013/QH13
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 20/06/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Sinh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 407 đến số 408
- Ngày hiệu lực: 01/01/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Phạm vi hòa giải ở cơ sở
- Điều 4. Nguyên tắc tổ chức, hoạt động hòa giải ở cơ sở
- Điều 5. Chính sách của Nhà nước về hòa giải ở cơ sở
- Điều 6. Hỗ trợ kinh phí cho công tác hòa giải ở cơ sở
- Điều 7. Tiêu chuẩn hòa giải viên
- Điều 8. Bầu, công nhận hòa giải viên
- Điều 9. Quyền của hòa giải viên
- Điều 10. Nghĩa vụ của hòa giải viên
- Điều 11. Thôi làm hòa giải viên
- Điều 12. Tổ hòa giải
- Điều 13. Trách nhiệm của tổ hòa giải
- Điều 14. Tổ trưởng tổ hòa giải
- Điều 15. Quyền và nghĩa vụ của tổ trưởng tổ hòa giải
- Điều 16. Căn cứ tiến hành hòa giải
- Điều 17. Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hòa giải
- Điều 18. Phân công hòa giải viên
- Điều 19. Người được mời tham gia hòa giải
- Điều 20. Địa điểm, thời gian hòa giải
- Điều 21. Tiến hành hòa giải
- Điều 22. Hòa giải giữa các bên ở thôn, tổ dân phố khác nhau
- Điều 23. Kết thúc hòa giải
- Điều 24. Hòa giải thành
- Điều 25. Thực hiện thỏa thuận hòa giải thành
- Điều 26. Theo dõi, đôn đốc việc thực hiện thỏa thuận hòa giải thành
- Điều 27. Hòa giải không thành