Khoản 4 Điều 4 Luật Hóa chất 2007
a) Dễ nổ;
b) Ôxy hóa mạnh;
c) Ăn mòn mạnh;
d) Dễ cháy;
đ) Độc cấp tính;
e) Độc mãn tính;
g) Gây kích ứng với con người;
h) Gây ung thư hoặc có nguy cơ gây ung thư;
i) Gây biến đổi gen;
k) Độc đối với sinh sản;
l) Tích luỹ sinh học;
m) Ô nhiễm hữu cơ khó phân huỷ;
n) Độc hại đến môi trường.
Luật Hóa chất 2007
- Số hiệu: 06/2007/QH12
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 21/11/2007
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Phú Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 29 đến số 30
- Ngày hiệu lực: 01/07/2008
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Áp dụng pháp luật
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Nguyên tắc hoạt động hóa chất
- Điều 6. Chính sách của Nhà nước về hoạt động hóa chất
- Điều 7. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động hóa chất
- Điều 8. Yêu cầu đối với quy hoạch công nghiệp hóa chất
- Điều 9. Trách nhiệm xây dựng quy hoạch công nghiệp hóa chất
- Điều 10. Yêu cầu đối với dự án sản xuất, kinh doanh hóa chất
- Điều 11. Trách nhiệm bảo đảm an toàn trong sản xuất, kinh doanh hóa chất
- Điều 12. Yêu cầu về cơ sở vật chất - kỹ thuật trong sản xuất, kinh doanh hóa chất
- Điều 13. Yêu cầu về chuyên môn trong sản xuất, kinh doanh hóa chất
- Điều 14. Sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện
- Điều 15. Sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh
- Điều 16. Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận, Giấy phép
- Điều 17. Nội dung Giấy chứng nhận, Giấy phép
- Điều 18. Bổ sung, thu hồi Giấy chứng nhận, Giấy phép
- Điều 19. Hóa chất thuộc Danh mục hóa chất cấm
- Điều 20. Vận chuyển hóa chất nguy hiểm
- Điều 21. Cất giữ, bảo quản hóa chất nguy hiểm trong sản xuất, kinh doanh hóa chất
- Điều 22. Khoảng cách an toàn đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất nguy hiểm
- Điều 23. Kiểm soát mua, bán hóa chất độc
- Điều 24. Xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, vận chuyển quá cảnh hóa chất
- Điều 25. Xử lý, thải bỏ hóa chất tồn dư, chất thải và dụng cụ chứa hóa chất
- Điều 26. Quảng cáo hóa chất
- Điều 30. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sử dụng hóa chất để sản xuất sản phẩm, hàng hóa khác
- Điều 31. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sử dụng hóa chất nguy hiểm để sản xuất các sản phẩm, hàng hóa khác 1. Tổ chức, cá nhân sử dụng hóa chất nguy hiểm để sản xuất sản phẩm, hàng hóa khác, ngoài quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 30 của Luật này, còn phải thực hiện các nghĩa vụ sau đây:
- Điều 32. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sử dụng hóa chất cho mục đích tiêu dùng
- Điều 33. Sử dụng hóa chất cho thí nghiệm, nghiên cứu khoa học
- Điều 34. Cất giữ, bảo quản hóa chất nguy hiểm trong sử dụng
- Điều 35. Xử lý hóa chất bị thải bỏ trong sử dụng
- Điều 36. Phòng ngừa sự cố hóa chất
- Điều 37. Trang thiết bị, lực lượng ứng phó sự cố hóa chất
- Điều 38. Danh mục hóa chất nguy hiểm phải xây dựng Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
- Điều 39. Nội dung Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
- Điều 40. Hồ sơ, trình tự thủ tục phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
- Điều 41. Thẩm quyền phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
- Điều 42. Trách nhiệm phối hợp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
- Điều 43. Khai báo hóa chất
- Điều 44. Đăng ký hóa chất mới
- Điều 45. Tổ chức đánh giá hóa chất mới
- Điều 46. Quản lý hoạt động liên quan đến hóa chất mới
- Điều 47. Cung cấp thông tin về hóa chất độc, hóa chất nguy hiểm
- Điều 48. Thông tin về đặc tính nguy hiểm mới của hóa chất
- Điều 49. Nghĩa vụ cung cấp thông tin
- Điều 50. Bảo mật thông tin
- Điều 51. Sử dụng thông tin bảo mật
- Điều 52. Báo cáo sản xuất, nhập khẩu, sử dụng hóa chất thuộc Danh mục hóa chất cấm
- Điều 53. Lưu trữ thông tin hóa chất nguy hiểm
- Điều 54. Thời hạn lưu giữ các báo cáo
- Điều 55. Danh mục hóa chất quốc gia và Cơ sở dữ liệu hóa chất quốc gia
- Điều 56. Trách nhiệm bảo vệ môi trường và an toàn cho cộng đồng
- Điều 57. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân trong việc bảo vệ môi trường và an toàn cho cộng đồng
- Điều 58. Công khai thông tin về an toàn hóa chất
- Điều 59. Trách nhiệm xử lý hóa chất độc tồn dư, hóa chất, sản phẩm chứa hóa chất độc bị tịch thu
- Điều 60. Trách nhiệm xử lý hóa chất độc tồn dư của chiến tranh
- Điều 61. Bảo hiểm trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong hoạt động hóa chất
- Điều 62. Trách nhiệm quản lý nhà nước về hoạt động hóa chất
- Điều 63. Trách nhiệm quản lý nhà nước về hoạt động hóa chất của Bộ Công thương
- Điều 64. Trách nhiệm quản lý của bộ, cơ quan ngang bộ liên quan trực tiếp đến hoạt động hóa chất
- Điều 65. Trách nhiệm quản lý nhà nước về hoạt động hóa chất của Ủy ban nhân dân các cấp
- Điều 66. Thanh tra về hoạt động hóa chất
- Điều 67. Xử lý vi phạm
- Điều 68. Giải quyết tranh chấp trong hoạt động hóa chất