Điều 73 Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014
1. Người nào có một trong các hành vi sau đây thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật:
a) Thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc tổ chức hoạt động giáo dục nghề nghiệp trái quy định của pháp luật;
b) Vi phạm các quy định về tổ chức, hoạt động của cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
c) Xuất bản, in, phát hành tài liệu trái quy định của pháp luật;
d) Làm hồ sơ giả, vi phạm quy chế tuyển sinh, kiểm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp và cấp văn bằng, chứng chỉ;
đ) Xâm phạm nhân phẩm, thân thể nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp; ngược đãi, hành hạ người học;
e) Vi phạm quy định về kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp;
g) Gây rối, làm mất an ninh, trật tự trong cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
h) Làm thất thoát kinh phí, lợi dụng hoạt động giáo dục nghề nghiệp để thu tiền sai quy định hoặc vì mục đích vụ lợi;
i) Gây thiệt hại về cơ sở vật chất của cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
k) Các hành vi khác vi phạm pháp luật về giáo dục nghề nghiệp.
2. Chính phủ quy định cụ thể việc xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014
- Số hiệu: 74/2014/QH13
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 27/11/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Sinh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1179 đến số 1180
- Ngày hiệu lực: 01/07/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Mục tiêu của giáo dục nghề nghiệp
- Điều 5. Cơ sở giáo dục nghề nghiệp
- Điều 6. Chính sách của Nhà nước về phát triển giáo dục nghề nghiệp
- Điều 7. Xã hội hóa giáo dục nghề nghiệp
- Điều 8. Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp
- Điều 9. Liên thông trong đào tạo
- Điều 10. Cơ cấu tổ chức của cơ sở giáo dục nghề nghiệp
- Điều 11. Hội đồng trường
- Điều 12. Hội đồng quản trị
- Điều 13. Giám đốc trung tâm giáo dục nghề nghiệp
- Điều 14. Hiệu trưởng trường trung cấp, trường cao đẳng
- Điều 15. Hội đồng tư vấn
- Điều 16. Phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng
- Điều 17. Tổ chức của Đảng Cộng sản Việt Nam, đoàn thể, tổ chức xã hội trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp
- Điều 18. Thành lập, sáp nhập, chia, tách hoặc cho phép thành lập, sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục nghề nghiệp
- Điều 19. Đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
- Điều 20. Đình chỉ hoạt động giáo dục nghề nghiệp
- Điều 21. Giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp
- Điều 22. Điều lệ của cơ sở giáo dục nghề nghiệp
- Điều 23. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập, tư thục
- Điều 24. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
- Điều 25. Quyền tự chủ của cơ sở giáo dục nghề nghiệp
- Điều 26. Chính sách đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp
- Điều 27. Chính sách đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp cho người khuyết tật
- Điều 28. Nguồn tài chính của cơ sở giáo dục nghề nghiệp
- Điều 29. Học phí, lệ phí tuyển sinh
- Điều 30. Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo
- Điều 31. Quản lý và sử dụng tài chính, tài sản của cơ sở giáo dục nghề nghiệp
- Điều 32. Tuyển sinh đào tạo
- Điều 33. Thời gian đào tạo
- Điều 34. Chương trình đào tạo
- Điều 35. Giáo trình đào tạo
- Điều 36. Yêu cầu về phương pháp đào tạo
- Điều 37. Tổ chức và quản lý đào tạo
- Điều 38. Văn bằng, chứng chỉ giáo dục nghề nghiệp
- Điều 39. Hợp đồng đào tạo
- Điều 40. Chương trình đào tạo thường xuyên
- Điều 41. Thời gian và phương pháp đào tạo thường xuyên
- Điều 42. Người dạy các chương trình đào tạo thường xuyên
- Điều 43. Tổ chức và quản lý đào tạo thường xuyên
- Điều 44. Văn bằng, chứng chỉ trong đào tạo thường xuyên
- Điều 45. Lớp đào tạo nghề
- Điều 46. Mục tiêu hợp tác quốc tế trong giáo dục nghề nghiệp
- Điều 47. Các hình thức hợp tác quốc tế trong giáo dục nghề nghiệp
- Điều 48. Liên kết đào tạo với nước ngoài
- Điều 49. Văn phòng đại diện
- Điều 50. Chính sách phát triển hợp tác quốc tế trong giáo dục nghề nghiệp
- Điều 51. Quyền của doanh nghiệp trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp
- Điều 52. Trách nhiệm của doanh nghiệp trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp
- Điều 53. Nhà giáo trong cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp
- Điều 54. Trình độ chuẩn được đào tạo của nhà giáo
- Điều 55. Nhiệm vụ, quyền hạn của nhà giáo
- Điều 56. Tuyển dụng, đánh giá và bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ đối với nhà giáo
- Điều 57. Thỉnh giảng
- Điều 58. Chính sách đối với nhà giáo
- Điều 59. Người học
- Điều 60. Nhiệm vụ và quyền của người học
- Điều 61. Nghĩa vụ làm việc có thời hạn của người học
- Điều 62. Chính sách đối với người học
- Điều 63. Chính sách đối với người học để đi làm việc ở nước ngoài
- Điều 64. Chính sách đối với người đạt giải trong các kỳ thi tay nghề
- Điều 65. Mục tiêu, đối tượng, nguyên tắc kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp
- Điều 66. Tổ chức, quản lý kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp
- Điều 67. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong việc thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp
- Điều 68. Công nhận đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp
- Điều 69. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp được công nhận đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp
- Điều 70. Sử dụng kết quả kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp