Điều 11 Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014
1. Hội đồng trường được thành lập ở trường trung cấp, trường cao đẳng công lập.
a) Quyết nghị phương hướng, mục tiêu, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển và quy chế tổ chức, hoạt động của nhà trường;
b) Quyết nghị phương hướng hoạt động đào tạo, hợp tác quốc tế;
c) Quyết nghị chủ trương sử dụng tài chính, tài sản và phương hướng đầu tư phát triển của nhà trường theo quy định của pháp luật;
d) Quyết nghị cơ cấu tổ chức trường; về việc thành lập, sáp nhập, chia, tách, giải thể các tổ chức của nhà trường; về việc đề nghị miễn nhiệm hiệu trưởng;
đ) Giám sát việc thực hiện các nghị quyết của hội đồng trường, việc thực hiện quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà trường.
b) Đại diện cơ quan chủ quản hoặc đại diện cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có liên quan.
4. Chủ tịch hội đồng trường do thủ trưởng cơ quan nhà nước có thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức. Tiêu chuẩn của chủ tịch hội đồng trường như tiêu chuẩn của hiệu trưởng quy định tại
5. Nhiệm kỳ của hội đồng trường là 05 năm và theo nhiệm kỳ của hiệu trưởng. Hội đồng trường làm việc theo nguyên tắc tập thể, quyết định theo đa số.
6. Thẩm quyền, thủ tục thành lập, số lượng, cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của hội đồng trường; nhiệm vụ, quyền hạn của chủ tịch, thư ký hội đồng trường; việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức chủ tịch và các thành viên hội đồng trường được quy định trong Điều lệ trường trung cấp, Điều lệ trường cao đẳng và quy chế tổ chức, hoạt động của cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014
- Số hiệu: 74/2014/QH13
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 27/11/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Sinh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1179 đến số 1180
- Ngày hiệu lực: 01/07/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Mục tiêu của giáo dục nghề nghiệp
- Điều 5. Cơ sở giáo dục nghề nghiệp
- Điều 6. Chính sách của Nhà nước về phát triển giáo dục nghề nghiệp
- Điều 7. Xã hội hóa giáo dục nghề nghiệp
- Điều 8. Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp
- Điều 9. Liên thông trong đào tạo
- Điều 10. Cơ cấu tổ chức của cơ sở giáo dục nghề nghiệp
- Điều 11. Hội đồng trường
- Điều 12. Hội đồng quản trị
- Điều 13. Giám đốc trung tâm giáo dục nghề nghiệp
- Điều 14. Hiệu trưởng trường trung cấp, trường cao đẳng
- Điều 15. Hội đồng tư vấn
- Điều 16. Phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng
- Điều 17. Tổ chức của Đảng Cộng sản Việt Nam, đoàn thể, tổ chức xã hội trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp
- Điều 18. Thành lập, sáp nhập, chia, tách hoặc cho phép thành lập, sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục nghề nghiệp
- Điều 19. Đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
- Điều 20. Đình chỉ hoạt động giáo dục nghề nghiệp
- Điều 21. Giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp
- Điều 22. Điều lệ của cơ sở giáo dục nghề nghiệp
- Điều 23. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập, tư thục
- Điều 24. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
- Điều 25. Quyền tự chủ của cơ sở giáo dục nghề nghiệp
- Điều 26. Chính sách đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp
- Điều 27. Chính sách đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp cho người khuyết tật
- Điều 28. Nguồn tài chính của cơ sở giáo dục nghề nghiệp
- Điều 29. Học phí, lệ phí tuyển sinh
- Điều 30. Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo
- Điều 31. Quản lý và sử dụng tài chính, tài sản của cơ sở giáo dục nghề nghiệp
- Điều 32. Tuyển sinh đào tạo
- Điều 33. Thời gian đào tạo
- Điều 34. Chương trình đào tạo
- Điều 35. Giáo trình đào tạo
- Điều 36. Yêu cầu về phương pháp đào tạo
- Điều 37. Tổ chức và quản lý đào tạo
- Điều 38. Văn bằng, chứng chỉ giáo dục nghề nghiệp
- Điều 39. Hợp đồng đào tạo
- Điều 40. Chương trình đào tạo thường xuyên
- Điều 41. Thời gian và phương pháp đào tạo thường xuyên
- Điều 42. Người dạy các chương trình đào tạo thường xuyên
- Điều 43. Tổ chức và quản lý đào tạo thường xuyên
- Điều 44. Văn bằng, chứng chỉ trong đào tạo thường xuyên
- Điều 45. Lớp đào tạo nghề
- Điều 46. Mục tiêu hợp tác quốc tế trong giáo dục nghề nghiệp
- Điều 47. Các hình thức hợp tác quốc tế trong giáo dục nghề nghiệp
- Điều 48. Liên kết đào tạo với nước ngoài
- Điều 49. Văn phòng đại diện
- Điều 50. Chính sách phát triển hợp tác quốc tế trong giáo dục nghề nghiệp
- Điều 51. Quyền của doanh nghiệp trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp
- Điều 52. Trách nhiệm của doanh nghiệp trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp
- Điều 53. Nhà giáo trong cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp
- Điều 54. Trình độ chuẩn được đào tạo của nhà giáo
- Điều 55. Nhiệm vụ, quyền hạn của nhà giáo
- Điều 56. Tuyển dụng, đánh giá và bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ đối với nhà giáo
- Điều 57. Thỉnh giảng
- Điều 58. Chính sách đối với nhà giáo
- Điều 59. Người học
- Điều 60. Nhiệm vụ và quyền của người học
- Điều 61. Nghĩa vụ làm việc có thời hạn của người học
- Điều 62. Chính sách đối với người học
- Điều 63. Chính sách đối với người học để đi làm việc ở nước ngoài
- Điều 64. Chính sách đối với người đạt giải trong các kỳ thi tay nghề
- Điều 65. Mục tiêu, đối tượng, nguyên tắc kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp
- Điều 66. Tổ chức, quản lý kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp
- Điều 67. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong việc thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp
- Điều 68. Công nhận đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp
- Điều 69. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp được công nhận đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp
- Điều 70. Sử dụng kết quả kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp