Điều 12 Luật giáo dục đại học 2012
1. Phát triển giáo dục đại học để đào tạo nhân lực có trình độ và chất lượng đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh của đất nước.
2. Tăng ngân sách nhà nước đầu tư cho giáo dục đại học; đầu tư có trọng điểm để hình thành một số cơ sở giáo dục đại học chất lượng cao, theo định hướng nghiên cứu thuộc lĩnh vực khoa học cơ bản, các ngành công nghệ cao và ngành kinh tế - xã hội then chốt đạt trình độ tiên tiến của khu vực và thế giới.
3. Thực hiện xã hội hóa giáo dục đại học; ưu tiên về đất đai, thuế, tín dụng, đào tạo cán bộ để khuyến khích các cơ sở giáo dục đại học tư thục và cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận; ưu tiên cho phép thành lập cơ sở giáo dục đại học tư thục có vốn đầu tư lớn, bảo đảm các điều kiện thành lập theo quy định của pháp luật; cấm lợi dụng các hoạt động giáo dục đại học vì mục đích vụ lợi.
4. Gắn đào tạo với nghiên cứu và triển khai ứng dụng khoa học và công nghệ; đẩy mạnh hợp tác giữa cơ sở giáo dục đại học với tổ chức nghiên cứu khoa học và với doanh nghiệp.
5. Nhà nước đặt hàng và bảo đảm kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đối với cơ sở giáo dục đại học có tiềm lực mạnh về khoa học và công nghệ.
6. Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có quyền và trách nhiệm tiếp nhận, tạo điều kiện để người học, giảng viên thực hành, thực tập, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo.
7. Có chế độ thu hút, sử dụng và đãi ngộ thích hợp để xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên, chú trọng phát triển đội ngũ giảng viên có trình độ tiến sĩ và chức danh phó giáo sư, giáo sư của các cơ sở giáo dục đại học.
8. Thực hiện chính sách ưu tiên đối với đối tượng được hưởng chính sách xã hội, đối tượng ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và đối tượng theo học các ngành đặc thù đáp ứng nhu cầu nhân lực cho phát triển kinh tế - xã hội; thực hiện bình đẳng giới trong giáo dục đại học.
Luật giáo dục đại học 2012
- Số hiệu: 08/2012/QH13
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 18/06/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Sinh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 473 đến số 474
- Ngày hiệu lực: 01/01/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Áp dụng Luật giáo dục đại học
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Mục tiêu của giáo dục đại học
- Điều 6. Trình độ và hình thức đào tạo của giáo dục đại học
- Điều 7. Cơ sở giáo dục đại học
- Điều 8. Đại học quốc gia
- Điều 9. Phân tầng cơ sở giáo dục đại học
- Điều 10. Ngôn ngữ dùng trong cơ sở giáo dục đại học
- Điều 11. Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục đại học
- Điều 12. Chính sách của Nhà nước về phát triển giáo dục đại học
- Điều 13. Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, đoàn thể và tổ chức xã hội trong cơ sở giáo dục đại học
- Điều 14. Cơ cấu tổ chức của trường cao đẳng, trường đại học, học viện
- Điều 15. Cơ cấu tổ chức của đại học
- Điều 16. Hội đồng trường
- Điều 17. Hội đồng quản trị
- Điều 18. Hội đồng đại học
- Điều 19. Hội đồng khoa học và đào tạo
- Điều 20. Hiệu trưởng
- Điều 21. Phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học
- Điều 22. Điều kiện thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục đại học
- Điều 23. Điều kiện để được cho phép hoạt động đào tạo
- Điều 24. Sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục đại học
- Điều 25. Đình chỉ hoạt động đào tạo của cơ sở giáo dục đại học
- Điều 26. Giải thể cơ sở giáo dục đại học
- Điều 27. Thủ tục và thẩm quyền thành lập hoặc cho phép thành lập, cho phép hoạt động đào tạo, đình chỉ hoạt động đào tạo, sáp nhập, chia, tách, giải thể cơ sở giáo dục đại học
- Điều 28. Nhiệm vụ và quyền hạn của trường cao đẳng, trường đại học, học viện
- Điều 29. Nhiệm vụ và quyền hạn của đại học
- Điều 30. Nhiệm vụ và quyền hạn của viện nghiên cứu khoa học được phép đào tạo trình độ tiến sĩ
- Điều 31. Nhiệm vụ và quyền hạn của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài
- Điều 32. Quyền tự chủ của cơ sở giáo dục đại học
- Điều 33. Mở ngành, chuyên ngành đào tạo
- Điều 34. Chỉ tiêu tuyển sinh và tổ chức tuyển sinh
- Điều 35. Thời gian đào tạo
- Điều 36. Chương trình, giáo trình giáo dục đại học
- Điều 37. Tổ chức và quản lý đào tạo
- Điều 38. Văn bằng giáo dục đại học
- Điều 39. Mục tiêu hoạt động khoa học và công nghệ
- Điều 40. Nội dung hoạt động khoa học và công nghệ
- Điều 41. Nhiệm vụ và quyền hạn của cơ sở giáo dục đại học trong hoạt động khoa học và công nghệ
- Điều 42. Trách nhiệm của Nhà nước về phát triển khoa học và công nghệ
- Điều 43. Mục tiêu hoạt động hợp tác quốc tế
- Điều 44. Các hình thức hợp tác quốc tế của cơ sở giáo dục đại học
- Điều 45. Liên kết đào tạo với nước ngoài
- Điều 46. Văn phòng đại diện
- Điều 47. Nhiệm vụ và quyền hạn của cơ sở giáo dục đại học trong hoạt động hợp tác quốc tế
- Điều 48. Trách nhiệm của Nhà nước về hợp tác quốc tế
- Điều 49. Mục tiêu, nguyên tắc và đối tượng kiểm định chất lượng giáo dục đại học
- Điều 50. Trách nhiệm của cơ sở giáo dục đại học trong việc đảm bảo chất lượng giáo dục đại học
- Điều 51. Nhiệm vụ và quyền hạn của cơ sở giáo dục đại học về kiểm định chất lượng giáo dục đại học
- Điều 52. Tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục
- Điều 53. Sử dụng kết quả kiểm định chất lượng giáo dục đại học Kết quả kiểm định chất lượng giáo dục đại học được sử dụng làm căn
- Điều 54. Giảng viên
- Điều 55. Nhiệm vụ và quyền của giảng viên
- Điều 56. Chính sách đối với giảng viên
- Điều 57. Giảng viên thỉnh giảng và báo cáo viên
- Điều 58. Các hành vi giảng viên không được làm
- Điều 59. Người học
- Điều 60. Nhiệm vụ và quyền của người học
- Điều 61. Các hành vi người học không được làm
- Điều 62. Chính sách đối với người học
- Điều 63. Nghĩa vụ làm việc có thời hạn theo sự điều động của Nhà nước
- Điều 64. Nguồn tài chính của cơ sở giáo dục đại học
- Điều 65. Học phí, lệ phí tuyển sinh
- Điều 66. Quản lý tài chính của cơ sở giáo dục đại học
- Điều 67. Quản lý và sử dụng tài sản của cơ sở giáo dục đại học