Chương 7 Luật giáo dục đại học 2012
BẢO ĐẢM CHẤT LƯỢNG VÀ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
1. Mục tiêu của kiểm định chất lượng giáo dục đại học:
a) Bảo đảm và nâng cao chất lượng giáo dục đại học;
b) Xác nhận mức độ cơ sở giáo dục đại học hoặc chương trình đào tạo đáp ứng mục tiêu giáo dục đại học trong từng giai đoạn nhất định;
c) Làm căn cứ để cơ sở giáo dục đại học giải trình với các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và xã hội về thực trạng chất lượng đào tạo;
d) Làm cơ sở cho người học lựa chọn cơ sở giáo dục đại học, chương trình đào tạo và nhà tuyển dụng lao động tuyển chọn nhân lực.
2. Nguyên tắc kiểm định chất lượng giáo dục đại học:
a) Độc lập, khách quan, đúng pháp luật;
b) Trung thực, công khai, minh bạch;
c) Bình đẳng, bắt buộc, định kỳ.
3. Đối tượng kiểm định chất lượng giáo dục đại học:
a) Cơ sở giáo dục đại học;
b) Chương trình đào tạo các trình độ của giáo dục đại học.
1. Thành lập tổ chức chuyên trách về bảo đảm chất lượng giáo dục đại học.
2. Xây dựng và thực hiện kế hoạch bảo đảm chất lượng giáo dục đại học.
3. Tự đánh giá, cải tiến, nâng cao chất lượng đào tạo; định kỳ đăng ký kiểm định chương trình đào tạo và kiểm định cơ sở giáo dục đại học.
4. Duy trì và phát triển các điều kiện bảo đảm chất lượng đào tạo, gồm:
a) Đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý, nhân viên;
b) Chương trình đào tạo, giáo trình, tài liệu giảng dạy, học tập;
c) Phòng học, phòng làm việc, thư viện, hệ thống công nghệ thông tin, phòng thí nghiệm, cơ sở thực hành, ký túc xá và các cơ sở dịch vụ khác;
d) Nguồn lực tài chính.
5. Công bố công khai các điều kiện bảo đảm chất lượng đào tạo, kết quả đào tạo và nghiên cứu khoa học, kết quả đánh giá và kiểm định chất lượng trên trang thông tin điện tử của Bộ Giáo dục và Đào tạo, của cơ sở giáo dục đại học và phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 51. Nhiệm vụ và quyền hạn của cơ sở giáo dục đại học về kiểm định chất lượng giáo dục đại học
1. Chịu sự kiểm định chất lượng giáo dục khi có yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục.
2. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo kết quả kiểm định chất lượng giáo dục đại học.
3. Được lựa chọn tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục trong số các tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận để kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục đại học và chương trình đào tạo.
4. Được khiếu nại, tố cáo với cơ quan có thẩm quyền về các quyết định, kết luận, hành vi vi phạm pháp luật của tổ chức, cá nhân thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục đại học.
1. Tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục có nhiệm vụ đánh giá và công nhận cơ sở giáo dục đại học và chương trình đào tạo đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục đại học.
Tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục có tư cách pháp nhân, chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục đại học.
2. Tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục được thành lập khi có đề án thành lập phù hợp với quy hoạch mạng lưới tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục; được phép hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục khi có cơ sở vật chất, thiết bị, tài chính, đội ngũ kiểm định viên đáp ứng yêu cầu hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục đại học.
3. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành chuẩn quốc gia đối với cơ sở giáo dục đại học; quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục đại học, chuẩn đối với chương trình đào tạo các trình độ của giáo dục đại học, yêu cầu tối thiểu để chương trình đào tạo được thực hiện; quy trình và chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục đại học; nguyên tắc hoạt động, điều kiện và tiêu chuẩn của tổ chức, cá nhân hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục; việc cấp, thu hồi giấy chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục; quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục; cho phép hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục.
cứ để xác định chất lượng giáo dục đại học, vị thế và uy tín của cơ sở giáo dục đại học; thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm; hỗ trợ đầu tư, giao nhiệm vụ; là căn cứ để Nhà nước và xã hội giám sát hoạt động của cơ sở giáo dục đại học.
Luật giáo dục đại học 2012
- Số hiệu: 08/2012/QH13
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 18/06/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Sinh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 473 đến số 474
- Ngày hiệu lực: 01/01/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Áp dụng Luật giáo dục đại học
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Mục tiêu của giáo dục đại học
- Điều 6. Trình độ và hình thức đào tạo của giáo dục đại học
- Điều 7. Cơ sở giáo dục đại học
- Điều 8. Đại học quốc gia
- Điều 9. Phân tầng cơ sở giáo dục đại học
- Điều 10. Ngôn ngữ dùng trong cơ sở giáo dục đại học
- Điều 11. Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục đại học
- Điều 12. Chính sách của Nhà nước về phát triển giáo dục đại học
- Điều 13. Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, đoàn thể và tổ chức xã hội trong cơ sở giáo dục đại học
- Điều 14. Cơ cấu tổ chức của trường cao đẳng, trường đại học, học viện
- Điều 15. Cơ cấu tổ chức của đại học
- Điều 16. Hội đồng trường
- Điều 17. Hội đồng quản trị
- Điều 18. Hội đồng đại học
- Điều 19. Hội đồng khoa học và đào tạo
- Điều 20. Hiệu trưởng
- Điều 21. Phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học
- Điều 22. Điều kiện thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục đại học
- Điều 23. Điều kiện để được cho phép hoạt động đào tạo
- Điều 24. Sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục đại học
- Điều 25. Đình chỉ hoạt động đào tạo của cơ sở giáo dục đại học
- Điều 26. Giải thể cơ sở giáo dục đại học
- Điều 27. Thủ tục và thẩm quyền thành lập hoặc cho phép thành lập, cho phép hoạt động đào tạo, đình chỉ hoạt động đào tạo, sáp nhập, chia, tách, giải thể cơ sở giáo dục đại học
- Điều 28. Nhiệm vụ và quyền hạn của trường cao đẳng, trường đại học, học viện
- Điều 29. Nhiệm vụ và quyền hạn của đại học
- Điều 30. Nhiệm vụ và quyền hạn của viện nghiên cứu khoa học được phép đào tạo trình độ tiến sĩ
- Điều 31. Nhiệm vụ và quyền hạn của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài
- Điều 32. Quyền tự chủ của cơ sở giáo dục đại học
- Điều 33. Mở ngành, chuyên ngành đào tạo
- Điều 34. Chỉ tiêu tuyển sinh và tổ chức tuyển sinh
- Điều 35. Thời gian đào tạo
- Điều 36. Chương trình, giáo trình giáo dục đại học
- Điều 37. Tổ chức và quản lý đào tạo
- Điều 38. Văn bằng giáo dục đại học
- Điều 39. Mục tiêu hoạt động khoa học và công nghệ
- Điều 40. Nội dung hoạt động khoa học và công nghệ
- Điều 41. Nhiệm vụ và quyền hạn của cơ sở giáo dục đại học trong hoạt động khoa học và công nghệ
- Điều 42. Trách nhiệm của Nhà nước về phát triển khoa học và công nghệ
- Điều 43. Mục tiêu hoạt động hợp tác quốc tế
- Điều 44. Các hình thức hợp tác quốc tế của cơ sở giáo dục đại học
- Điều 45. Liên kết đào tạo với nước ngoài
- Điều 46. Văn phòng đại diện
- Điều 47. Nhiệm vụ và quyền hạn của cơ sở giáo dục đại học trong hoạt động hợp tác quốc tế
- Điều 48. Trách nhiệm của Nhà nước về hợp tác quốc tế
- Điều 49. Mục tiêu, nguyên tắc và đối tượng kiểm định chất lượng giáo dục đại học
- Điều 50. Trách nhiệm của cơ sở giáo dục đại học trong việc đảm bảo chất lượng giáo dục đại học
- Điều 51. Nhiệm vụ và quyền hạn của cơ sở giáo dục đại học về kiểm định chất lượng giáo dục đại học
- Điều 52. Tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục
- Điều 53. Sử dụng kết quả kiểm định chất lượng giáo dục đại học Kết quả kiểm định chất lượng giáo dục đại học được sử dụng làm căn
- Điều 54. Giảng viên
- Điều 55. Nhiệm vụ và quyền của giảng viên
- Điều 56. Chính sách đối với giảng viên
- Điều 57. Giảng viên thỉnh giảng và báo cáo viên
- Điều 58. Các hành vi giảng viên không được làm
- Điều 59. Người học
- Điều 60. Nhiệm vụ và quyền của người học
- Điều 61. Các hành vi người học không được làm
- Điều 62. Chính sách đối với người học
- Điều 63. Nghĩa vụ làm việc có thời hạn theo sự điều động của Nhà nước
- Điều 64. Nguồn tài chính của cơ sở giáo dục đại học
- Điều 65. Học phí, lệ phí tuyển sinh
- Điều 66. Quản lý tài chính của cơ sở giáo dục đại học
- Điều 67. Quản lý và sử dụng tài sản của cơ sở giáo dục đại học