Điều 33 Luật Giao dịch điện tử 2023
Điều 33. Dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng
1. Dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng là dịch vụ chứng thực chữ ký số trong hoạt động công cộng.
2. Chứng thư chữ ký số công cộng được cung cấp bởi tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng theo quy định của Luật này.
3. Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng thực hiện các hoạt động sau đây:
a) Phát hành chứng thư chữ ký số công cộng để xác nhận và duy trì trạng thái hiệu lực chứng thư chữ ký số công cộng của chủ thể ký thông điệp dữ liệu;
b) Thu hồi chứng thư chữ ký số công cộng;
c) Kiểm tra hiệu lực chữ ký số công cộng và duy trì trạng thái hiệu lực của chứng thư chữ ký số công cộng; không sử dụng rào cản kỹ thuật, công nghệ để hạn chế việc kiểm tra hiệu lực chữ kỹ số công cộng;
d) Cung cấp thông tin cần thiết để chứng thực chữ ký số công cộng;
đ) Liên thông với tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia để bảo đảm cho việc kiểm tra hiệu lực chữ ký số công cộng.
4. Chứng thư chữ ký số công cộng, chữ ký số công cộng phải đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật, yêu cầu kỹ thuật đối với chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số theo quy định của pháp luật.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Luật Giao dịch điện tử 2023
- Số hiệu: 20/2023/QH15
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 22/06/2023
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Vương Đình Huệ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 867 đến số 868
- Ngày hiệu lực: 01/07/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Chính sách phát triển giao dịch điện tử
- Điều 5. Bảo đảm an toàn thông tin mạng và an ninh mạng trong giao dịch điện tử
- Điều 6. Các hành vi bị nghiêm cấm trong giao dịch điện tử
- Điều 7. Hình thức thể hiện của thông điệp dữ liệu
- Điều 8. Giá trị pháp lý của thông điệp dữ liệu
- Điều 9. Thông điệp dữ liệu có giá trị như văn bản
- Điều 10. Thông điệp dữ liệu có giá trị như bản gốc
- Điều 11. Thông điệp dữ liệu có giá trị dùng làm chứng cứ
- Điều 12. Chuyển đổi hình thức giữa văn bản giấy và thông điệp dữ liệu
- Điều 13. Hình thức lưu trữ thông điệp dữ liệu
- Điều 14. Người khởi tạo thông điệp dữ liệu
- Điều 15. Thời điểm, địa điểm gửi thông điệp dữ liệu
- Điều 16. Nhận thông điệp dữ liệu
- Điều 17. Thời điểm, địa điểm nhận thông điệp dữ liệu
- Điều 18. Gửi, nhận tự động thông điệp dữ liệu
- Điều 19. Giá trị pháp lý của chứng thư điện tử
- Điều 20. Chuyển giao chứng thư điện tử
- Điều 21. Yêu cầu đối với lưu trữ, xử lý chứng thư điện tử
- Điều 22. Chữ ký điện tử
- Điều 23. Giá trị pháp lý của chữ ký điện tử
- Điều 24. Dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ
- Điều 25. Sử dụng chữ ký điện tử chuyên dùng, chữ ký điện tử chuyên dùng bảo đảm an toàn
- Điều 26. Công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử nước ngoài; công nhận chữ ký điện tử, chứng thư chữ ký điện tử nước ngoài
- Điều 27. Chữ ký điện tử nước ngoài, chứng thư chữ ký điện tử nước ngoài được chấp nhận trong giao dịch quốc tế
- Điều 28. Dịch vụ tin cậy
- Điều 29. Điều kiện kinh doanh dịch vụ tin cậy
- Điều 30. Trách nhiệm của tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy
- Điều 31. Dịch vụ cấp dấu thời gian
- Điều 32. Dịch vụ chứng thực thông điệp dữ liệu
- Điều 33. Dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng
- Điều 34. Hợp đồng điện tử
- Điều 35. Giao kết hợp đồng điện tử
- Điều 36. Nguyên tắc giao kết và thực hiện hợp đồng điện tử
- Điều 37. Việc nhận, gửi, thời điểm, địa điểm nhận, gửi thông điệp dữ liệu trong giao kết và thực hiện hợp đồng điện tử
- Điều 38. Giá trị pháp lý của thông báo trong giao kết và thực hiện hợp đồng điện tử
- Điều 39. Các loại hình giao dịch điện tử của cơ quan nhà nước
- Điều 40. Quản lý dữ liệu, cơ sở dữ liệu dùng chung
- Điều 41. Tạo lập, thu thập dữ liệu
- Điều 42. Kết nối, chia sẻ dữ liệu
- Điều 43. Dữ liệu mở của cơ quan nhà nước
- Điều 44. Hoạt động của cơ quan nhà nước trên môi trường điện tử
- Điều 45. Hệ thống thông tin phục vụ giao dịch điện tử
- Điều 46. Tài khoản giao dịch điện tử
- Điều 47. Trách nhiệm của chủ quản hệ thống thông tin phục vụ giao dịch điện tử
- Điều 48. Báo cáo, tổng hợp, chia sẻ dữ liệu phục vụ quản lý nhà nước về giao dịch điện tử