Chương 4 Luật Giao dịch điện tử 2023
GIAO KẾT VÀ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG ĐIỆN TỬ
1. Hợp đồng điện tử được giao kết hoặc thực hiện từ sự tương tác giữa một hệ thống thông tin tự động với người hoặc giữa các hệ thống thông tin tự động với nhau không bị phủ nhận giá trị pháp lý chỉ vì không có sự kiểm tra hay can thiệp của con người vào từng hành động cụ thể do các hệ thống thông tin tự động thực hiện hay vào hợp đồng.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành quy định về giao kết và thực hiện hợp đồng điện tử trong lĩnh vực thuộc phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn được phân công, phù hợp với điều kiện thực tiễn.
Điều 35. Giao kết hợp đồng điện tử
1. Giao kết hợp đồng điện tử là việc sử dụng thông điệp dữ liệu để tiến hành một phần hoặc toàn bộ giao dịch trong quá trình giao kết hợp đồng điện tử.
2. Đề nghị giao kết và chấp nhận giao kết hợp đồng điện tử được thực hiện thông qua thông điệp dữ liệu, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
Điều 36. Nguyên tắc giao kết và thực hiện hợp đồng điện tử
1. Các bên có quyền thỏa thuận sử dụng thông điệp dữ liệu, phương tiện điện tử một phần hoặc toàn bộ trong giao kết và thực hiện hợp đồng điện tử.
2. Khi giao kết và thực hiện hợp đồng điện tử, các bên có quyền thỏa thuận về yêu cầu kỹ thuật, điều kiện bảo đảm tính toàn vẹn, bảo mật có liên quan đến hợp đồng điện tử đó.
3. Việc giao kết và thực hiện hợp đồng điện tử phải tuân thủ quy định của Luật này, quy định của pháp luật về hợp đồng và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Việc nhận, gửi, thời điểm, địa điểm nhận, gửi thông điệp dữ liệu trong giao kết và thực hiện hợp đồng điện tử được thực hiện theo quy định tại các điều 15, 16, 17 và 18 của Luật này.
Điều 38. Giá trị pháp lý của thông báo trong giao kết và thực hiện hợp đồng điện tử
Trong giao kết và thực hiện hợp đồng điện tử, thông báo dưới dạng thông điệp dữ liệu có giá trị pháp lý như thông báo bằng văn bản giấy.
Luật Giao dịch điện tử 2023
- Số hiệu: 20/2023/QH15
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 22/06/2023
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Vương Đình Huệ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 867 đến số 868
- Ngày hiệu lực: 01/07/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Chính sách phát triển giao dịch điện tử
- Điều 5. Bảo đảm an toàn thông tin mạng và an ninh mạng trong giao dịch điện tử
- Điều 6. Các hành vi bị nghiêm cấm trong giao dịch điện tử
- Điều 7. Hình thức thể hiện của thông điệp dữ liệu
- Điều 8. Giá trị pháp lý của thông điệp dữ liệu
- Điều 9. Thông điệp dữ liệu có giá trị như văn bản
- Điều 10. Thông điệp dữ liệu có giá trị như bản gốc
- Điều 11. Thông điệp dữ liệu có giá trị dùng làm chứng cứ
- Điều 12. Chuyển đổi hình thức giữa văn bản giấy và thông điệp dữ liệu
- Điều 13. Hình thức lưu trữ thông điệp dữ liệu
- Điều 14. Người khởi tạo thông điệp dữ liệu
- Điều 15. Thời điểm, địa điểm gửi thông điệp dữ liệu
- Điều 16. Nhận thông điệp dữ liệu
- Điều 17. Thời điểm, địa điểm nhận thông điệp dữ liệu
- Điều 18. Gửi, nhận tự động thông điệp dữ liệu
- Điều 19. Giá trị pháp lý của chứng thư điện tử
- Điều 20. Chuyển giao chứng thư điện tử
- Điều 21. Yêu cầu đối với lưu trữ, xử lý chứng thư điện tử
- Điều 22. Chữ ký điện tử
- Điều 23. Giá trị pháp lý của chữ ký điện tử
- Điều 24. Dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ
- Điều 25. Sử dụng chữ ký điện tử chuyên dùng, chữ ký điện tử chuyên dùng bảo đảm an toàn
- Điều 26. Công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử nước ngoài; công nhận chữ ký điện tử, chứng thư chữ ký điện tử nước ngoài
- Điều 27. Chữ ký điện tử nước ngoài, chứng thư chữ ký điện tử nước ngoài được chấp nhận trong giao dịch quốc tế
- Điều 28. Dịch vụ tin cậy
- Điều 29. Điều kiện kinh doanh dịch vụ tin cậy
- Điều 30. Trách nhiệm của tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy
- Điều 31. Dịch vụ cấp dấu thời gian
- Điều 32. Dịch vụ chứng thực thông điệp dữ liệu
- Điều 33. Dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng
- Điều 34. Hợp đồng điện tử
- Điều 35. Giao kết hợp đồng điện tử
- Điều 36. Nguyên tắc giao kết và thực hiện hợp đồng điện tử
- Điều 37. Việc nhận, gửi, thời điểm, địa điểm nhận, gửi thông điệp dữ liệu trong giao kết và thực hiện hợp đồng điện tử
- Điều 38. Giá trị pháp lý của thông báo trong giao kết và thực hiện hợp đồng điện tử
- Điều 39. Các loại hình giao dịch điện tử của cơ quan nhà nước
- Điều 40. Quản lý dữ liệu, cơ sở dữ liệu dùng chung
- Điều 41. Tạo lập, thu thập dữ liệu
- Điều 42. Kết nối, chia sẻ dữ liệu
- Điều 43. Dữ liệu mở của cơ quan nhà nước
- Điều 44. Hoạt động của cơ quan nhà nước trên môi trường điện tử
- Điều 45. Hệ thống thông tin phục vụ giao dịch điện tử
- Điều 46. Tài khoản giao dịch điện tử
- Điều 47. Trách nhiệm của chủ quản hệ thống thông tin phục vụ giao dịch điện tử
- Điều 48. Báo cáo, tổng hợp, chia sẻ dữ liệu phục vụ quản lý nhà nước về giao dịch điện tử