Chương 6 Luật Giao dịch điện tử 2005
AN NINH, AN TOÀN, BẢO VỆ, BẢO MẬT TRONG GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ
Điều 44. Bảo đảm an ninh, an toàn trong giao dịch điện tử
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền lựa chọn các biện pháp bảo đảm an ninh, an toàn phù hợp với quy định của pháp luật khi tiến hành giao dịch điện tử.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khi tiến hành giao dịch điện tử có trách nhiệm thực hiện các biện pháp cần thiết nhằm bảo đảm sự hoạt động thông suốt của hệ thống thông tin thuộc quyền kiểm soát của mình; trường hợp gây ra lỗi kỹ thuật của hệ thống thông tin làm thiệt hại cho cơ quan, tổ chức, cá nhân khác thì bị xử lý theo quy định của pháp luật.
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân không được thực hiện bất kỳ hành vi nào nhằm cản trở hoặc gây phương hại đến việc bảo đảm an ninh, an toàn trong giao dịch điện tử.
Điều 45. Bảo vệ thông điệp dữ liệu
Cơ quan, tổ chức, cá nhân không được thực hiện bất kỳ hành vi nào gây phương hại đến sự toàn vẹn của thông điệp dữ liệu của cơ quan, tổ chức, cá nhân khác.
Điều 46. Bảo mật thông tin trong giao dịch điện tử
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền lựa chọn các biện pháp bảo mật phù hợp với quy định của pháp luật khi tiến hành giao dịch điện tử.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân không được sử dụng, cung cấp hoặc tiết lộ thông tin về bí mật đời tư hoặc thông tin của cơ quan, tổ chức, cá nhân khác mà mình tiếp cận hoặc kiểm soát được trong giao dịch điện tử nếu không được sự đồng ý của họ, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
Điều 47. Trách nhiệm của tổ chức cung cấp dịch vụ mạng
1. Tổ chức cung cấp dịch vụ mạng có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan hữu quan xây dựng quy chế quản lý và các biện pháp kỹ thuật để phòng ngừa, ngăn chặn việc sử dụng dịch vụ mạng nhằm phát tán các thông điệp dữ liệu có nội dung không phù hợp với truyền thống văn hoá, đạo đức của dân tộc, gây phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội hoặc vi phạm các quy định khác của pháp luật.
2. Tổ chức cung cấp dịch vụ mạng phải chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu không kịp thời loại bỏ những thông điệp dữ liệu được quy định tại khoản 1 Điều này khi tổ chức cung cấp dịch vụ mạng đó đã nhận được thông báo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 48. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
a) Lưu giữ một thông điệp dữ liệu nhất định, bao gồm cả việc di chuyển dữ liệu đến một hệ thống máy tính khác hoặc nơi lưu giữ khác;
b) Duy trì tính toàn vẹn của một thông điệp dữ liệu nhất định;
c) Xuất trình hoặc cung cấp một thông điệp dữ liệu nhất định bao gồm cả mật mã và các phương thức mã hóa khác mà cơ quan, tổ chức, cá nhân đó có hoặc đang kiểm soát;
d) Xuất trình hoặc cung cấp thông tin về người sử dụng dịch vụ trong trường hợp cơ quan, tổ chức, cá nhân được yêu cầu là người cung cấp dịch vụ có quyền kiểm soát thông tin đó;
đ) Các trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.
2. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về yêu cầu của mình.
Điều 49. Quyền và trách nhiệm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
1. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền có các quyền sau đây:
a) Tìm kiếm hoặc thực hiện các hình thức truy cập đối với một phần hoặc toàn bộ hệ thống máy tính và các thông điệp dữ liệu trong hệ thống đó;
b) Thu giữ toàn bộ hoặc một phần hệ thống máy tính;
c) Sao chép và lưu giữ bản sao của một thông điệp dữ liệu;
d) Ngăn cản việc truy cập vào một hệ thống máy tính;
đ) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
2. Khi thực hiện các quyền quy định tại khoản 1 Điều này, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về các quyết định của mình.
Luật Giao dịch điện tử 2005
- Số hiệu: 51/2005/QH11
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 29/11/2005
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Văn An
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 31 đến số 32
- Ngày hiệu lực: 01/03/2006
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Áp dụng Luật giao dịch điện tử
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Nguyên tắc chung tiến hành giao dịch điện tử
- Điều 6. Chính sách phát triển và ứng dụng giao dịch điện tử
- Điều 7. Nội dung quản lý nhà nước về hoạt động giao dịch điện tử
- Điều 8. Trách nhiệm quản lý nhà nước về hoạt động giao dịch điện tử
- Điều 9. Các hành vi bị nghiêm cấm trong giao dịch điện tử
- Điều 10. Hình thức thể hiện thông điệp dữ liệu
- Điều 11. Giá trị pháp lý của thông điệp dữ liệu
- Điều 12. Thông điệp dữ liệu có giá trị như văn bản
- Điều 13. Thông điệp dữ liệu có giá trị như bản gốc
- Điều 14. Thông điệp dữ liệu có giá trị làm chứng cứ
- Điều 15. Lưu trữ thông điệp dữ liệu
- Điều 16. Người khởi tạo thông điệp dữ liệu
- Điều 17. Thời điểm, địa điểm gửi thông điệp dữ liệu
- Điều 18. Nhận thông điệp dữ liệu
- Điều 19. Thời điểm, địa điểm nhận thông điệp dữ liệu
- Điều 20. Gửi, nhận tự động thông điệp dữ liệu
- Điều 21. Chữ ký điện tử
- Điều 22. Điều kiện để bảo đảm an toàn cho chữ ký điện tử
- Điều 23. Nguyên tắc sử dụng chữ ký điện tử
- Điều 24. Giá trị pháp lý của chữ ký điện tử
- Điều 25. Nghĩa vụ của người ký chữ ký điện tử
- Điều 26. Nghĩa vụ của bên chấp nhận chữ ký điện tử
- Điều 27. Thừa nhận chữ ký điện tử và chứng thư điện tử nước ngoài
- Điều 28. Hoạt động dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử
- Điều 29. Nội dung của chứng thư điện tử
- Điều 30. Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử
- Điều 31. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử
- Điều 33. Hợp đồng điện tử
- Điều 34. Thừa nhận giá trị pháp lý của hợp đồng điện tử
- Điều 35. Nguyên tắc giao kết và thực hiện hợp đồng điện tử
- Điều 36. Giao kết hợp đồng điện tử
- Điều 37. Việc nhận, gửi, thời điểm, địa điểm nhận, gửi thông điệp dữ liệu trong giao kết và thực hiện hợp đồng điện tử
- Điều 38. Giá trị pháp lý của thông báo trong giao kết và thực hiện hợp đồng điện tử
- Điều 39. Các loại hình giao dịch điện tử của cơ quan nhà nước
- Điều 40. Nguyên tắc tiến hành giao dịch điện tử của cơ quan nhà nước
- Điều 41. Bảo đảm an toàn, bảo mật và lưu trữ thông tin điện tử trong cơ quan nhà nước
- Điều 42. Trách nhiệm của cơ quan nhà nước trong trường hợp hệ thống thông tin điện tử bị lỗi
- Điều 43. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong giao dịch điện tử với cơ quan nhà nước
- Điều 44. Bảo đảm an ninh, an toàn trong giao dịch điện tử
- Điều 45. Bảo vệ thông điệp dữ liệu
- Điều 46. Bảo mật thông tin trong giao dịch điện tử
- Điều 47. Trách nhiệm của tổ chức cung cấp dịch vụ mạng
- Điều 48. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
- Điều 49. Quyền và trách nhiệm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền