Mục 1 Chương 2 Luật Giao dịch điện tử 2005
Mục 1: GIÁ TRỊ PHÁP LÝ CỦA THÔNG ĐIỆP DỮ LIỆU
Điều 10. Hình thức thể hiện thông điệp dữ liệu
Thông điệp dữ liệu được thể hiện dưới hình thức trao đổi dữ liệu điện tử, chứng từ điện tử, thư điện tử, điện tín, điện báo, fax và các hình thức tương tự khác.
Điều 11. Giá trị pháp lý của thông điệp dữ liệu
Thông tin trong thông điệp dữ liệu không bị phủ nhận giá trị pháp lý chỉ vì thông tin đó được thể hiện dưới dạng thông điệp dữ liệu.
Điều 12. Thông điệp dữ liệu có giá trị như văn bản
Trường hợp pháp luật yêu cầu thông tin phải được thể hiện bằng văn bản thì thông điệp dữ liệu được xem là đáp ứng yêu cầu này nếu thông tin chứa trong thông điệp dữ liệu đó có thể truy cập và sử dụng được để tham chiếu khi cần thiết.
Điều 13. Thông điệp dữ liệu có giá trị như bản gốc
Thông điệp dữ liệu có giá trị như bản gốc khi đáp ứng được các điều kiện sau đây:
1. Nội dung của thông điệp dữ liệu được bảo đảm toàn vẹn kể từ khi được khởi tạo lần đầu tiên dưới dạng một thông điệp dữ liệu hoàn chỉnh.
Nội dung của thông điệp dữ liệu được xem là toàn vẹn khi nội dung đó chưa bị thay đổi, trừ những thay đổi về hình thức phát sinh trong quá trình gửi, lưu trữ hoặc hiển thị thông điệp dữ liệu;
2. Nội dung của thông điệp dữ liệu có thể truy cập và sử dụng được dưới dạng hoàn chỉnh khi cần thiết.
Điều 14. Thông điệp dữ liệu có giá trị làm chứng cứ
1. Thông điệp dữ liệu không bị phủ nhận giá trị dùng làm chứng cứ chỉ vì đó là một thông điệp dữ liệu.
2. Giá trị chứng cứ của thông điệp dữ liệu được xác định căn cứ vào độ tin cậy của cách thức khởi tạo, lưu trữ hoặc truyền gửi thông điệp dữ liệu; cách thức bảo đảm và duy trì tính toàn vẹn của thông điệp dữ liệu; cách thức xác định người khởi tạo và các yếu tố phù hợp khác.
Điều 15. Lưu trữ thông điệp dữ liệu
a) Nội dung của thông điệp dữ liệu đó có thể truy cập và sử dụng được để tham chiếu khi cần thiết;
b) Nội dung của thông điệp dữ liệu đó được lưu trong chính khuôn dạng mà nó được khởi tạo, gửi, nhận hoặc trong khuôn dạng cho phép thể hiện chính xác nội dung dữ liệu đó;
c) Thông điệp dữ liệu đó được lưu trữ theo một cách thức nhất định cho phép xác định nguồn gốc khởi tạo, nơi đến, ngày giờ gửi hoặc nhận thông điệp dữ liệu.
2. Nội dung, thời hạn lưu trữ đối với thông điệp dữ liệu được thực hiện theo quy định của pháp luật về lưu trữ.
Luật Giao dịch điện tử 2005
- Số hiệu: 51/2005/QH11
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 29/11/2005
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Văn An
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 31 đến số 32
- Ngày hiệu lực: 01/03/2006
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Áp dụng Luật giao dịch điện tử
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Nguyên tắc chung tiến hành giao dịch điện tử
- Điều 6. Chính sách phát triển và ứng dụng giao dịch điện tử
- Điều 7. Nội dung quản lý nhà nước về hoạt động giao dịch điện tử
- Điều 8. Trách nhiệm quản lý nhà nước về hoạt động giao dịch điện tử
- Điều 9. Các hành vi bị nghiêm cấm trong giao dịch điện tử
- Điều 10. Hình thức thể hiện thông điệp dữ liệu
- Điều 11. Giá trị pháp lý của thông điệp dữ liệu
- Điều 12. Thông điệp dữ liệu có giá trị như văn bản
- Điều 13. Thông điệp dữ liệu có giá trị như bản gốc
- Điều 14. Thông điệp dữ liệu có giá trị làm chứng cứ
- Điều 15. Lưu trữ thông điệp dữ liệu
- Điều 16. Người khởi tạo thông điệp dữ liệu
- Điều 17. Thời điểm, địa điểm gửi thông điệp dữ liệu
- Điều 18. Nhận thông điệp dữ liệu
- Điều 19. Thời điểm, địa điểm nhận thông điệp dữ liệu
- Điều 20. Gửi, nhận tự động thông điệp dữ liệu
- Điều 21. Chữ ký điện tử
- Điều 22. Điều kiện để bảo đảm an toàn cho chữ ký điện tử
- Điều 23. Nguyên tắc sử dụng chữ ký điện tử
- Điều 24. Giá trị pháp lý của chữ ký điện tử
- Điều 25. Nghĩa vụ của người ký chữ ký điện tử
- Điều 26. Nghĩa vụ của bên chấp nhận chữ ký điện tử
- Điều 27. Thừa nhận chữ ký điện tử và chứng thư điện tử nước ngoài
- Điều 28. Hoạt động dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử
- Điều 29. Nội dung của chứng thư điện tử
- Điều 30. Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử
- Điều 31. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử
- Điều 33. Hợp đồng điện tử
- Điều 34. Thừa nhận giá trị pháp lý của hợp đồng điện tử
- Điều 35. Nguyên tắc giao kết và thực hiện hợp đồng điện tử
- Điều 36. Giao kết hợp đồng điện tử
- Điều 37. Việc nhận, gửi, thời điểm, địa điểm nhận, gửi thông điệp dữ liệu trong giao kết và thực hiện hợp đồng điện tử
- Điều 38. Giá trị pháp lý của thông báo trong giao kết và thực hiện hợp đồng điện tử
- Điều 39. Các loại hình giao dịch điện tử của cơ quan nhà nước
- Điều 40. Nguyên tắc tiến hành giao dịch điện tử của cơ quan nhà nước
- Điều 41. Bảo đảm an toàn, bảo mật và lưu trữ thông tin điện tử trong cơ quan nhà nước
- Điều 42. Trách nhiệm của cơ quan nhà nước trong trường hợp hệ thống thông tin điện tử bị lỗi
- Điều 43. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong giao dịch điện tử với cơ quan nhà nước
- Điều 44. Bảo đảm an ninh, an toàn trong giao dịch điện tử
- Điều 45. Bảo vệ thông điệp dữ liệu
- Điều 46. Bảo mật thông tin trong giao dịch điện tử
- Điều 47. Trách nhiệm của tổ chức cung cấp dịch vụ mạng
- Điều 48. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
- Điều 49. Quyền và trách nhiệm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền