Điều 45 Luật Giá 2023
Điều 45. Đăng ký hành nghề thẩm định giá
1. Người có thẻ thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề thẩm định giá phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
b) Có hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật về lao động đang còn hiệu lực với doanh nghiệp mà người có thẻ thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề thẩm định giá, trừ trường hợp người có thẻ thẩm định viên về giá là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
c) Có tổng thời gian thực tế làm việc tại các doanh nghiệp thẩm định giá, cơ quan quản lý nhà nước về giá và thẩm định giá với trình độ đại học trở lên từ đủ 36 tháng. Trường hợp làm việc với trình độ đại học trở lên về chuyên ngành giá hoặc thẩm định giá theo chương trình định hướng ứng dụng theo quy định của pháp luật thì tổng thời gian thực tế làm việc tại các doanh nghiệp thẩm định giá, cơ quan quản lý nhà nước về giá và thẩm định giá từ đủ 24 tháng;
d) Đã cập nhật kiến thức về thẩm định giá theo quy định của Bộ Tài chính, trừ trường hợp thẻ thẩm định viên về giá được cấp dưới 01 năm tính đến thời điểm đăng ký hành nghề;
đ) Không thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Đối tượng không được hành nghề thẩm định giá bao gồm:
a) Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, công nhân công an trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân;
b) Người đang bị cấm hành nghề thẩm định giá theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật; người đang trong thời gian bị khởi tố, truy tố, xét xử theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự; người đã bị kết án về một trong các tội về kinh tế, chức vụ liên quan đến tài chính, giá, thẩm định giá mà chưa được xóa án tích; người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn; người đang bị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc;
c) Người đang bị tước thẻ thẩm định viên về giá theo quyết định xử phạt vi phạm hành chính của người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
3. Người có thẻ thẩm định viên về giá đủ các điều kiện đăng ký hành nghề thẩm định giá quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện đăng ký hành nghề thẩm định giá với Bộ Tài chính thông qua doanh nghiệp thẩm định giá để được thông báo là thẩm định viên về giá tại doanh nghiệp thẩm định giá đó. Người có thẻ thẩm định viên về giá trong lĩnh vực thẩm định giá doanh nghiệp được đăng ký hành nghề cả 02 lĩnh vực quy định tại khoản 1 Điều 44 của Luật này. Người có thẻ thẩm định viên về giá không được đăng ký hành nghề thẩm định giá đồng thời tại hai doanh nghiệp thẩm định giá trở lên.
4. Chính phủ quy định trình tự, thủ tục, hồ sơ đăng ký hành nghề thẩm định giá.
Luật Giá 2023
- Số hiệu: 16/2023/QH15
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 19/06/2023
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Vương Đình Huệ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 859 đến số 860
- Ngày hiệu lực: 01/07/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Áp dụng Luật Giá và pháp luật có liên quan
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Nguyên tắc quản lý, điều tiết giá của Nhà nước
- Điều 6. Công khai thông tin về giá, thẩm định giá
- Điều 7. Các hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực giá, thẩm định giá
- Điều 8. Quyền của tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
- Điều 9. Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
- Điều 10. Quyền của người tiêu dùng
- Điều 11. Nghĩa vụ của người tiêu dùng
- Điều 12. Nội dung quản lý nhà nước về giá, thẩm định giá
- Điều 13. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ
- Điều 14. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Tài chính
- Điều 15. Nhiệm vụ, quyền hạn của các Bộ, cơ quan ngang Bộ
- Điều 16. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 17. Hàng hóa, dịch vụ bình ổn giá
- Điều 18. Nguyên tắc và các trường hợp bình ổn giá
- Điều 19. Các biện pháp bình ổn giá
- Điều 20. Tổ chức thực hiện bình ổn giá
- Điều 21. Hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá
- Điều 22. Nguyên tắc và căn cứ định giá của Nhà nước
- Điều 23. Phương pháp định giá
- Điều 24. Ban hành văn bản định giá hoặc điều chỉnh mức giá; văn bản quy định cơ chế, chính sách về giá
- Điều 25. Tiêu chí hàng hóa, dịch vụ hiệp thương giá
- Điều 26. Nguyên tắc, thẩm quyền và trách nhiệm hiệp thương giá
- Điều 27. Tổ chức hiệp thương giá
- Điều 31. Mục đích, yêu cầu kiểm tra yếu tố hình thành giá
- Điều 32. Thẩm quyền, trách nhiệm kiểm tra yếu tố hình thành giá
- Điều 33. Thực hiện kiểm tra yếu tố hình thành giá
- Điều 34. Hoạt động tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường
- Điều 35. Nguyên tắc tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường
- Điều 36. Báo cáo tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường
- Điều 37. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị thực hiện công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường
- Điều 38. Cơ sở dữ liệu về giá
- Điều 39. Kinh phí bảo đảm cho công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và cơ sở dữ liệu về giá
- Điều 40. Hoạt động thẩm định giá
- Điều 41. Nguyên tắc hoạt động thẩm định giá
- Điều 42. Chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam
- Điều 43. Hội nghề nghiệp về thẩm định giá
- Điều 44. Thẻ thẩm định viên về giá
- Điều 45. Đăng ký hành nghề thẩm định giá
- Điều 46. Thẩm định viên về giá
- Điều 47. Quyền và nghĩa vụ của thẩm định viên về giá
- Điều 48. Doanh nghiệp thẩm định giá
- Điều 49. Điều kiện cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá
- Điều 50. Chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá
- Điều 51. Người đại diện theo pháp luật, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của doanh nghiệp thẩm định giá, người đứng đầu chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá
- Điều 52. Điều kiện hoạt động của doanh nghiệp và chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá
- Điều 53. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp thẩm định giá
- Điều 54. Đình chỉ kinh doanh dịch vụ thẩm định giá và thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá
- Điều 55. Chứng thư thẩm định giá và báo cáo thẩm định giá
- Điều 56. Quyền, nghĩa vụ của khách hàng thẩm định giá và tổ chức, cá nhân có liên quan được ghi trong hợp đồng thẩm định giá
- Điều 57. Xác định giá dịch vụ thẩm định giá
- Điều 58. Phương thức giải quyết tranh chấp về hợp đồng thẩm định giá
- Điều 59. Hoạt động thẩm định giá của Nhà nước
- Điều 60. Hội đồng thẩm định giá
- Điều 61. Quyền và nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền thành lập hội đồng thẩm định giá
- Điều 62. Quyền và nghĩa vụ của hội đồng thẩm định giá
- Điều 63. Quyền, nghĩa vụ của thành viên hội đồng thẩm định giá
- Điều 64. Thông báo kết quả thẩm định giá và báo cáo thẩm định giá
- Điều 65. Chi phí thẩm định giá
- Điều 66. Hồ sơ thẩm định giá của Nhà nước