Điều 26 Luật Giá 2023
Điều 26. Nguyên tắc, thẩm quyền và trách nhiệm hiệp thương giá
1. Nguyên tắc hiệp thương giá được quy định như sau:
a) Các đối tượng đề nghị hiệp thương giá phải là tổ chức kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thực hiện mua, bán hàng hóa, dịch vụ đáp ứng tiêu chí quy định tại Điều 25 của Luật này;
b) Việc tiếp nhận, tổ chức hiệp thương giá được thực hiện trên cơ sở tự nguyện và bình đẳng về quyền và nghĩa vụ; bên mua và bên bán đều phải có văn bản đề nghị hiệp thương giá;
c) Quá trình hiệp thương giá phải bảo đảm khách quan, công khai, minh bạch, tôn trọng quyền tự định giá của các bên đề nghị hiệp thương giá.
2. Thẩm quyền và trách nhiệm hiệp thương giá được quy định như sau:
a) Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý ngành, lĩnh vực hiệp thương giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực, phạm vi quản lý mà bên mua, bên bán hoặc cả 02 bên là doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thuộc đối tượng quy định tại pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp;
b) Sở quản lý ngành, lĩnh vực hiệp thương giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực, phạm vi quản lý mà bên mua và bên bán không thuộc quy định tại điểm a khoản này.
Trường hợp bên mua, bên bán có trụ sở chính đóng tại địa bàn 02 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác nhau, bên mua và bên bán có trách nhiệm thống nhất đề nghị 01 trong 02 địa phương tổ chức hiệp thương giá.
Trường hợp bên mua, bên bán không thống nhất được địa phương tổ chức hiệp thương giá thì Sở quản lý ngành, lĩnh vực nơi bên bán đăng ký kinh doanh tổ chức hiệp thương giá; trường hợp bên bán là chi nhánh của doanh nghiệp thì Sở quản lý ngành, lĩnh vực nơi chi nhánh được đăng ký hoạt động tổ chức hiệp thương giá.
Luật Giá 2023
- Số hiệu: 16/2023/QH15
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 19/06/2023
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Vương Đình Huệ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 859 đến số 860
- Ngày hiệu lực: 01/07/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Áp dụng Luật Giá và pháp luật có liên quan
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Nguyên tắc quản lý, điều tiết giá của Nhà nước
- Điều 6. Công khai thông tin về giá, thẩm định giá
- Điều 7. Các hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực giá, thẩm định giá
- Điều 8. Quyền của tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
- Điều 9. Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
- Điều 10. Quyền của người tiêu dùng
- Điều 11. Nghĩa vụ của người tiêu dùng
- Điều 12. Nội dung quản lý nhà nước về giá, thẩm định giá
- Điều 13. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ
- Điều 14. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Tài chính
- Điều 15. Nhiệm vụ, quyền hạn của các Bộ, cơ quan ngang Bộ
- Điều 16. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 17. Hàng hóa, dịch vụ bình ổn giá
- Điều 18. Nguyên tắc và các trường hợp bình ổn giá
- Điều 19. Các biện pháp bình ổn giá
- Điều 20. Tổ chức thực hiện bình ổn giá
- Điều 21. Hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá
- Điều 22. Nguyên tắc và căn cứ định giá của Nhà nước
- Điều 23. Phương pháp định giá
- Điều 24. Ban hành văn bản định giá hoặc điều chỉnh mức giá; văn bản quy định cơ chế, chính sách về giá
- Điều 25. Tiêu chí hàng hóa, dịch vụ hiệp thương giá
- Điều 26. Nguyên tắc, thẩm quyền và trách nhiệm hiệp thương giá
- Điều 27. Tổ chức hiệp thương giá
- Điều 31. Mục đích, yêu cầu kiểm tra yếu tố hình thành giá
- Điều 32. Thẩm quyền, trách nhiệm kiểm tra yếu tố hình thành giá
- Điều 33. Thực hiện kiểm tra yếu tố hình thành giá
- Điều 34. Hoạt động tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường
- Điều 35. Nguyên tắc tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường
- Điều 36. Báo cáo tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường
- Điều 37. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị thực hiện công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường
- Điều 38. Cơ sở dữ liệu về giá
- Điều 39. Kinh phí bảo đảm cho công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và cơ sở dữ liệu về giá
- Điều 40. Hoạt động thẩm định giá
- Điều 41. Nguyên tắc hoạt động thẩm định giá
- Điều 42. Chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam
- Điều 43. Hội nghề nghiệp về thẩm định giá
- Điều 44. Thẻ thẩm định viên về giá
- Điều 45. Đăng ký hành nghề thẩm định giá
- Điều 46. Thẩm định viên về giá
- Điều 47. Quyền và nghĩa vụ của thẩm định viên về giá
- Điều 48. Doanh nghiệp thẩm định giá
- Điều 49. Điều kiện cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá
- Điều 50. Chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá
- Điều 51. Người đại diện theo pháp luật, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của doanh nghiệp thẩm định giá, người đứng đầu chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá
- Điều 52. Điều kiện hoạt động của doanh nghiệp và chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá
- Điều 53. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp thẩm định giá
- Điều 54. Đình chỉ kinh doanh dịch vụ thẩm định giá và thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá
- Điều 55. Chứng thư thẩm định giá và báo cáo thẩm định giá
- Điều 56. Quyền, nghĩa vụ của khách hàng thẩm định giá và tổ chức, cá nhân có liên quan được ghi trong hợp đồng thẩm định giá
- Điều 57. Xác định giá dịch vụ thẩm định giá
- Điều 58. Phương thức giải quyết tranh chấp về hợp đồng thẩm định giá
- Điều 59. Hoạt động thẩm định giá của Nhà nước
- Điều 60. Hội đồng thẩm định giá
- Điều 61. Quyền và nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền thành lập hội đồng thẩm định giá
- Điều 62. Quyền và nghĩa vụ của hội đồng thẩm định giá
- Điều 63. Quyền, nghĩa vụ của thành viên hội đồng thẩm định giá
- Điều 64. Thông báo kết quả thẩm định giá và báo cáo thẩm định giá
- Điều 65. Chi phí thẩm định giá
- Điều 66. Hồ sơ thẩm định giá của Nhà nước