Điều 45 Luật Dược 2005
Điều 45. Xuất khẩu, nhập khẩu, bán buôn, bán lẻ thuốc đông y và thuốc từ dược liệu
Việc xuất khẩu, nhập khẩu, bán buôn, bán lẻ thuốc đông y và thuốc từ dược liệu được thực hiện theo quy định tại Mục III, Mục IV và Mục V Chương II của Luật này.
Luật Dược 2005
- Số hiệu: 34/2005/QH11
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 14/06/2005
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Văn An
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 13
- Ngày hiệu lực: 01/10/2005
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Chính sách của Nhà nước về lĩnh vực dược
- Điều 4. Dự trữ quốc gia về thuốc
- Điều 5. Quản lý nhà nước về giá thuốc
- Điều 6. Cơ quan quản lý nhà nước về dược
- Điều 7. Thanh tra dược
- Điều 8. Hội và hiệp hội về dược
- Điều 9. Những hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 10. Hình thức kinh doanh thuốc
- Điều 11. Điều kiện, thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc
- Điều 12. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc
- Điều 13. Chứng chỉ hành nghề dược
- Điều 14. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc, Chứng chỉ hành nghề dược
- Điều 15. Quyền của cơ sở sản xuất thuốc
- Điều 16. Nghĩa vụ của cơ sở sản xuất thuốc
- Điều 17. Thuốc pha chế tại nhà thuốc, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
- Điều 18. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp xuất khẩu, nhập khẩu thuốc
- Điều 19. Uỷ thác xuất khẩu, nhập khẩu thuốc
- Điều 20. Phạm vi nhập khẩu thuốc
- Điều 21. Cơ sở bán buôn thuốc
- Điều 22. Quyền của cơ sở bán buôn thuốc
- Điều 23. Nghĩa vụ của cơ sở bán buôn thuốc
- Điều 24. Cơ sở bán lẻ thuốc
- Điều 25. Điều kiện chuyên môn của chủ cơ sở bán lẻ thuốc, người bán lẻ thuốc
- Điều 26. Phạm vi hoạt động của cơ sở bán lẻ thuốc
- Điều 27. Quyền của người bán lẻ thuốc và của chủ cơ sở bán lẻ thuốc
- Điều 28. Nghĩa vụ của người bán lẻ thuốc và của chủ cơ sở bán lẻ thuốc
- Điều 29. Điều kiện đối với doanh nghiệp làm dịch vụ bảo quản thuốc
- Điều 30. Quyền của doanh nghiệp làm dịch vụ bảo quản thuốc
- Điều 31. Nghĩa vụ của doanh nghiệp làm dịch vụ bảo quản thuốc
- Điều 32. Điều kiện đối với doanh nghiệp làm dịch vụ kiểm nghiệm thuốc
- Điều 33. Quyền của doanh nghiệp làm dịch vụ kiểm nghiệm thuốc
- Điều 34. Nghĩa vụ của doanh nghiệp làm dịch vụ kiểm nghiệm thuốc
- Điều 35. Đăng ký thuốc
- Điều 36. Lưu hành thuốc
- Điều 37. Nhãn thuốc lưu hành trên thị trường
- Điều 38. Thu hồi thuốc
- Điều 39. Trồng cây thuốc và chăn nuôi động vật làm thuốc
- Điều 40. Chất lượng của dược liệu
- Điều 41. Bảo quản dược liệu
- Điều 42. Bán thuốc đông y và thuốc từ dược liệu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
- Điều 43. Đăng ký thuốc, lưu hành thuốc đông y và thuốc từ dược liệu
- Điều 44. Sản xuất thuốc đông y và thuốc từ dược liệu
- Điều 45. Xuất khẩu, nhập khẩu, bán buôn, bán lẻ thuốc đông y và thuốc từ dược liệu
- Điều 48. Điều kiện cung ứng thuốc
- Điều 49. Bảo đảm cung ứng thuốc
- Điều 50. Pha chế thuốc trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
- Điều 54. Thuốc thử lâm sàng
- Điều 55. Thuốc miễn thử lâm sàng hoặc miễn một số giai đoạn thử lâm sàng
- Điều 56. Điều kiện của người tham gia thử lâm sàng
- Điều 57. Quyền của người tham gia thử lâm sàng
- Điều 58. Quyền của tổ chức, cá nhân có thuốc thử lâm sàng
- Điều 59. Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân có thuốc thử lâm sàng
- Điều 60. Quyền của tổ chức nhận thử thuốc trên lâm sàng
- Điều 61. Nghĩa vụ của tổ chức nhận thử thuốc trên lâm sàng
- Điều 62. Các giai đoạn và thủ tục thử thuốc trên lâm sàng
CHƯƠNG 9: QUẢN LÝ THUỐC GÂY NGHIỆN, THUỐC HƯỚNG TÂM THẦN, TIỀN CHẤT DÙNG LÀM THUỐC VÀ THUỐC PHÓNG XẠ
- Điều 63. Thuốc thuộc danh mục phải kiểm soát đặc biệt
- Điều 64. Điều kiện kinh doanh, sử dụng thuốc thuộc danh mục phải kiểm soát đặc biệt
- Điều 65. Trách nhiệm của cơ sở kinh doanh, pha chế, cấp phát thuốc thuộc danh mục phải kiểm soát đặc biệt