Điều 13 Luật Dược 2005
a) Có văn bằng, chứng chỉ chuyên môn phù hợp với yêu cầu của từng hình thức kinh doanh thuốc;
b) Đã qua thực hành ít nhất từ hai năm đến năm năm tại cơ sở dược hợp pháp đối với từng hình thức kinh doanh;
c) Có đạo đức nghề nghiệp;
d) Có đủ sức khoẻ để hành nghề dược.
2. Người sau đây không được cấp Chứng chỉ hành nghề dược:
a) Bị cấm hành nghề dược theo bản án, quyết định của Toà án;
b) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
c) Đang trong thời gian chấp hành bản án, quyết định hình sự của Tòa án, hoặc quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh hoặc quản chế hành chính;
d) Đang trong thời gian bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên có liên quan đến chuyên môn y, dược;
đ) Mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.
b) Giám đốc Sở Y tế cấp Chứng chỉ hành nghề dược cho cá nhân đăng ký hành nghề dược, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản này;
4. Chính phủ quy định cụ thể về văn bằng, chứng chỉ chuyên môn, thời gian thực hành ở cơ sở dược đối với từng hình thức kinh doanh thuốc; hồ sơ, thủ tục cấp, đổi, gia hạn, thu hồi Chứng chỉ hành nghề dược.
Luật Dược 2005
- Số hiệu: 34/2005/QH11
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 14/06/2005
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Văn An
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 13
- Ngày hiệu lực: 01/10/2005
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Chính sách của Nhà nước về lĩnh vực dược
- Điều 4. Dự trữ quốc gia về thuốc
- Điều 5. Quản lý nhà nước về giá thuốc
- Điều 6. Cơ quan quản lý nhà nước về dược
- Điều 7. Thanh tra dược
- Điều 8. Hội và hiệp hội về dược
- Điều 9. Những hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 10. Hình thức kinh doanh thuốc
- Điều 11. Điều kiện, thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc
- Điều 12. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc
- Điều 13. Chứng chỉ hành nghề dược
- Điều 14. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc, Chứng chỉ hành nghề dược
- Điều 15. Quyền của cơ sở sản xuất thuốc
- Điều 16. Nghĩa vụ của cơ sở sản xuất thuốc
- Điều 17. Thuốc pha chế tại nhà thuốc, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
- Điều 18. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp xuất khẩu, nhập khẩu thuốc
- Điều 19. Uỷ thác xuất khẩu, nhập khẩu thuốc
- Điều 20. Phạm vi nhập khẩu thuốc
- Điều 21. Cơ sở bán buôn thuốc
- Điều 22. Quyền của cơ sở bán buôn thuốc
- Điều 23. Nghĩa vụ của cơ sở bán buôn thuốc
- Điều 24. Cơ sở bán lẻ thuốc
- Điều 25. Điều kiện chuyên môn của chủ cơ sở bán lẻ thuốc, người bán lẻ thuốc
- Điều 26. Phạm vi hoạt động của cơ sở bán lẻ thuốc
- Điều 27. Quyền của người bán lẻ thuốc và của chủ cơ sở bán lẻ thuốc
- Điều 28. Nghĩa vụ của người bán lẻ thuốc và của chủ cơ sở bán lẻ thuốc
- Điều 29. Điều kiện đối với doanh nghiệp làm dịch vụ bảo quản thuốc
- Điều 30. Quyền của doanh nghiệp làm dịch vụ bảo quản thuốc
- Điều 31. Nghĩa vụ của doanh nghiệp làm dịch vụ bảo quản thuốc
- Điều 32. Điều kiện đối với doanh nghiệp làm dịch vụ kiểm nghiệm thuốc
- Điều 33. Quyền của doanh nghiệp làm dịch vụ kiểm nghiệm thuốc
- Điều 34. Nghĩa vụ của doanh nghiệp làm dịch vụ kiểm nghiệm thuốc
- Điều 35. Đăng ký thuốc
- Điều 36. Lưu hành thuốc
- Điều 37. Nhãn thuốc lưu hành trên thị trường
- Điều 38. Thu hồi thuốc
- Điều 39. Trồng cây thuốc và chăn nuôi động vật làm thuốc
- Điều 40. Chất lượng của dược liệu
- Điều 41. Bảo quản dược liệu
- Điều 42. Bán thuốc đông y và thuốc từ dược liệu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
- Điều 43. Đăng ký thuốc, lưu hành thuốc đông y và thuốc từ dược liệu
- Điều 44. Sản xuất thuốc đông y và thuốc từ dược liệu
- Điều 45. Xuất khẩu, nhập khẩu, bán buôn, bán lẻ thuốc đông y và thuốc từ dược liệu
- Điều 48. Điều kiện cung ứng thuốc
- Điều 49. Bảo đảm cung ứng thuốc
- Điều 50. Pha chế thuốc trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
- Điều 54. Thuốc thử lâm sàng
- Điều 55. Thuốc miễn thử lâm sàng hoặc miễn một số giai đoạn thử lâm sàng
- Điều 56. Điều kiện của người tham gia thử lâm sàng
- Điều 57. Quyền của người tham gia thử lâm sàng
- Điều 58. Quyền của tổ chức, cá nhân có thuốc thử lâm sàng
- Điều 59. Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân có thuốc thử lâm sàng
- Điều 60. Quyền của tổ chức nhận thử thuốc trên lâm sàng
- Điều 61. Nghĩa vụ của tổ chức nhận thử thuốc trên lâm sàng
- Điều 62. Các giai đoạn và thủ tục thử thuốc trên lâm sàng
- Điều 63. Thuốc thuộc danh mục phải kiểm soát đặc biệt
- Điều 64. Điều kiện kinh doanh, sử dụng thuốc thuộc danh mục phải kiểm soát đặc biệt
- Điều 65. Trách nhiệm của cơ sở kinh doanh, pha chế, cấp phát thuốc thuộc danh mục phải kiểm soát đặc biệt