Điều 34 Luật Dữ liệu 2024
Điều 34. Thu thập, cập nhật, đồng bộ dữ liệu vào Cơ sở dữ liệu tổng hợp quốc gia
1. Dữ liệu được thu thập, cập nhật, đồng bộ vào Cơ sở dữ liệu tổng hợp quốc gia, bao gồm:
a) Dữ liệu mở;
b) Dữ liệu dùng chung của cơ quan nhà nước;
c) Dữ liệu dùng riêng của cơ quan nhà nước theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để phục vụ nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, đối ngoại, cơ yếu, phát triển kinh tế - xã hội, chuyển đổi số, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng;
d) Dữ liệu của cơ quan Đảng, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội khi được chủ sở hữu dữ liệu đồng ý;
đ) Dữ liệu khác do tổ chức, cá nhân cung cấp.
2. Nguồn thu thập, cập nhật, đồng bộ dữ liệu trong Cơ sở dữ liệu tổng hợp quốc gia, bao gồm:
a) Từ quá trình thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công;
b) Được cập nhật, chia sẻ, đồng bộ từ các cơ sở dữ liệu khác;
c) Được số hóa, cung cấp, tích hợp bởi cá nhân, tổ chức;
d) Nguồn khác theo quy định của pháp luật.
3. Trung tâm dữ liệu quốc gia phối hợp với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan kiểm tra dữ liệu khi thu thập, cập nhật, đồng bộ để bảo đảm tính chính xác, thống nhất. Trường hợp dữ liệu trong cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, cơ sở dữ liệu khác không thống nhất với dữ liệu trong Cơ sở dữ liệu tổng hợp quốc gia, Trung tâm dữ liệu quốc gia phối hợp với cơ quan có liên quan kiểm tra, đối soát dữ liệu và cập nhật, đồng bộ trong các cơ sở dữ liệu.
4. Thủ tướng Chính phủ quyết định lộ trình xây dựng, phát triển cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành và lộ trình thực hiện việc thu thập, cập nhật, đồng bộ dữ liệu vào Cơ sở dữ liệu tổng hợp quốc gia.
Luật Dữ liệu 2024
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Áp dụng Luật Dữ liệu
- Điều 5. Nguyên tắc xây dựng, phát triển, bảo vệ, quản trị, xử lý, sử dụng dữ liệu
- Điều 6. Chính sách của Nhà nước về dữ liệu
- Điều 7. Hợp tác quốc tế về dữ liệu
- Điều 8. Quản lý nhà nước về dữ liệu
- Điều 9. Xây dựng, phát triển dữ liệu trong các cơ quan Đảng, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội
- Điều 10. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 11. Thu thập, tạo lập dữ liệu
- Điều 12. Bảo đảm chất lượng dữ liệu
- Điều 13. Phân loại dữ liệu
- Điều 14. Hoạt động lưu trữ dữ liệu
- Điều 15. Quản trị, quản lý dữ liệu
- Điều 16. Truy cập, truy xuất dữ liệu
- Điều 17. Kết nối, chia sẻ, điều phối dữ liệu
- Điều 18. Cung cấp dữ liệu cho cơ quan nhà nước
- Điều 19. Phân tích, tổng hợp dữ liệu
- Điều 20. Xác nhận, xác thực dữ liệu
- Điều 21. Công khai dữ liệu
- Điều 22. Mã hóa, giải mã dữ liệu
- Điều 23. Chuyển, xử lý dữ liệu xuyên biên giới
- Điều 24. Hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trong xây dựng, phát triển, bảo vệ, quản trị, xử lý, sử dụng dữ liệu
- Điều 25. Xác định và quản lý rủi ro phát sinh trong xử lý dữ liệu
- Điều 26. Các hoạt động khác trong xử lý dữ liệu
- Điều 27. Bảo vệ dữ liệu
- Điều 28. Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về dữ liệu
- Điều 29. Quỹ phát triển dữ liệu quốc gia
- Điều 30. Cơ sở hạ tầng của Trung tâm dữ liệu quốc gia
- Điều 31. Trách nhiệm của Trung tâm dữ liệu quốc gia
- Điều 32. Bảo đảm nguồn lực xây dựng, phát triển Trung tâm dữ liệu quốc gia
- Điều 33. Xây dựng Cơ sở dữ liệu tổng hợp quốc gia
- Điều 34. Thu thập, cập nhật, đồng bộ dữ liệu vào Cơ sở dữ liệu tổng hợp quốc gia
- Điều 35. Khai thác và sử dụng Cơ sở dữ liệu tổng hợp quốc gia
- Điều 36. Kết nối, chia sẻ dữ liệu với Cơ sở dữ liệu tổng hợp quốc gia
- Điều 37. Cung cấp dữ liệu cho Cơ sở dữ liệu tổng hợp quốc gia
- Điều 38. Phí khai thác, sử dụng dữ liệu trong Cơ sở dữ liệu tổng hợp quốc gia và cơ sở dữ liệu khác do cơ quan nhà nước quản lý